20 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi toán 4, đề kiểm tra toán 4 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 - Chân trời sáng tạo


Tổng hợp 20 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Tải về

Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là: ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

A. 2 số

B. 3 số

C. 4 số

D. 5 số

Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

A. 65

B. 75

C. 70

D. 80

Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

A. 80 000 đồng

B. 75 000 000 đồng

C. 85 000 đồng

D. 90 000 000 đồng

Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m 2 3 dm 2 = ………. dm 2

A. 153

B. 1 530

C. 1 503

D. 15 003

Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

A. 35

B. 38

C. 40

D. 42

Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

A. 135 và 313

B. 250 và 519

C. 320 và 482

D. 207 và 456

Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

A. >

B. <

C. =

D. Không xác định được

Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

A. 18

B. 64

C. 44

D. 32

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

b) (128 217 + 152 000) + 71 783

c) 4 x 8 x 250

d) 9 x 336 + 64 x 9

Câu 3 . Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

A. 463 và 346

B. 463 và 643

C. 643 và 346

D. 463 và 364

Câu 2 . Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

A. 456 hộp

B. 420 hộp

C. 385 hộp

D. 386 hộp

Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

A. 22 tấn

B. 24 tấn

C. 25 tấn

D. 26 tấn

Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m 2 4 cm 2 = ……….. cm 2 là:

A. 804

B. 8 004

C. 80 004

D. 8 040

Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

A. 4

B. 3

C. 1

D. 0

Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

A. 6 700 con vịt

B. 6 800 con vịt

C. 4 500 con vịt

D. 4 300 con vịt

Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.

B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.

C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 . Tính bằng cách thuận tiện

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

b) 5 430 + (13 128 + 570)

c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2

d) 2 x 38 x 5

Câu 2 . Tính giá trị của biểu thức:

a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

Câu 4 . Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

Đề 3

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

A. 80 và 92

B. 35 và 71

C . 735 và 850

D. 420 và 337

Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10 324

B. 10 432

C. 10 234

D. 10 233

Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

A. 5 661

B. 2 661

C. 1 899

D. 2 663

Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 34 kg

B. 35 kg

C. 36 kg

D. 37 kg

Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

A. 108 hộp

B. 95 hộp

C. 102 hộp

D. 92 hộp

Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

A. 0 và 0

B. 0 và m

C. m và m

D. 1 và 0

Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

A. 2 341

B. 33 054

C. 2 168

D. 15 376

Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

A. 3 m 2

B . 3 dm 2

C. 3 cm 2

D. 30 m 2

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

53 011 + 5 159

22 311 – 15 213

16 415 x 4

26 015 : 5

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 26 m 2 7 dm 2 = ……. dm 2

b) 2m 2 5 dm 2 = ……. cm 2

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

c) 8 x 7 x 125

d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

Câu 5 . Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

Đề 4

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1 . Trong các số sau, số nào là số chẵn:

A. 20 118

B. 31 645

C. 13 609

D. 72 813

Câu 2 . Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

A. 1 003

B. 8 024

C. 1 027

D. 1 024

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

A. 31

B. 65

C. 58

D. 89

Câu 4 . Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

A. 2 450 m

B. 1 350 m

C. 1 850 m

D. 2 100 m

Câu 5 . Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

A. 85 000 đồng

B. 96 000 đồng

C. 98 000 đồng

D. 100 000 đồng

Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

A. 14 884

B. 14 888

C. 18 448

D. 14 488

II . TỰ LUẬN

Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

Câu 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 dm 2 9 cm 2 = ............ cm 2

b) 15 m 2 3 dm 2 = ............... dm 2

Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

Câu 4 . Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

Đề 5

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

A. 12 340

B. 10 234

C. 10 340

D. 10 124

Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày

B. 15 ngày

C. 20 ngày

D. 10 ngày

Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

A . 10, 20, 30, 40, 50, ....

B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?

A. 29 giỏ

B. 36 giỏ

C. 32 giỏ

D. 43 giỏ

Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

A. 129 cm

B. 130 cm

C. 132 cm

D. 128 cm

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m 2 50 cm 2 = ............... cm 2 là:

A. 250

B. 2050

C. 20 050

D. 20 500

II . TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

514 626 + 8 236

987 864 – 783 259

16 043 x 3

30 782 : 6

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 677 + 969 + 123 + 31

b) (1 024 + 3 900) + 4 076

b) 125 x 7 x 8

d) 9 x 254 – 9 x 54

Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đề 6

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1: Số 21 034 đọc là:

A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.

B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.

C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.

D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

A. 371 654

B. 317 564

C. 317 654

D. 317 465

Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

A. 802 406

B. 820 046

C. 802 046

D. 820 406

Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

A. 1 423

B. 3 144

C. 2 529

D. 4 381

Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

A. 5

B. 6

C. 1

D. 3

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 2 8dm 2 = …….. dm 2

A. 38

B. 380

C. 308

D. 3008

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính

a) 453209 + 156273

b) 947082 – 32429

Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 125 + 75 + 63

b) 231 + 126 + 69

Đề 7

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1: Số 36 251 đọc là:

A. Ba sáu nghìn hai trăm năm mốt

B. Ba sáu nghìn hai trăm năm mươi một

C. Ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi mốt

D. Ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi một

Câu 2: Số gồm 6 trăm nghìn, 7 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị viết là:

A. 607 084

B. 670 084

C. 607 804

D. 670 804

Câu 3: “Tám trăm hai mươi bốn nghìn không trăm linh hai” viết là:

A. 824 002

B. 824 202

C. 820 402

D. 804 202

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3dm 2 = ………. cm 2

A. 3

B. 30

C. 300

D. 3000

Câu 5: Số trung bình cộng của 11 và 35 là:

A. 21

B. 32

C. 23

D. 24

Câu 6: Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là:

A. 987 653

B. 987 654

C. 999 999

D. 999 998

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính:

a) 423 155 + 508 472

b) 824 361 – 92 035

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:

a) 124 + m x 4 với m = 12

b) (824 – n) : 4 với n = 80

Câu 9: Một cửa hàng có 250 kg gạo, lần thứ nhất người đó bán được 20 kg gạo, lần thứ hai bán được gấp đôi lần đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Câu 10: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Các xe tải chở số bao như nhau)

Đề 8

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

A. 502 034

B. 520 034

C. 502 304

D. 532 004

Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

A. 14 512

B. 15 452

C. 15 412

D. 14 542

Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 138 + 32

B. 128 + 32

C. 102 + 38

D. 108 + 32

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m 2 5dm 2 = ……. dm 2

A. 45

B. 405

C. 450

D. 4005

Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 98

C. 99

D. 100

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Cho các số:

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm: ………………………………………………

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn: ……………………………………………

Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?


Cùng chủ đề:

20 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK1 Toán 4 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3