6C - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 6. Money


6C - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Circle the correct verbs to complete the sentences. 2. Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c. 3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? Choose from the alternatives below. 4. Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap. 5. Read the questions and think about the kind of information you need

Bài 1

1. Circle the correct verbs to complete the sentences.

(Khoanh tròn các động từ đúng để hoàn thành các câu.)

1. The restaurant charges / costs $3 for water.

2   We saved / saved up a lot of money by booking the flights online.

3   If you buy / spend the cinema tickets, I’ll owe / pay for the drinks and popcorn.

4   Don’t worry – if you can’t afford / spend to buy lunch, I can borrow / lend you some money.

5   He’s always short of money because he loses / wastes about €5 a day on drinks and snacks.

6   I borrow / owe my parents €50 from last summer.

7   If I charge / run out of money, I’ll borrow / lend some from my parents.

8   We can buy / charge three books because they only cost / pay for €4 each.

Phương pháp giải:

Nghĩa của từ vựng

  • cost: tốn

  • save: tiết kiệm

  • buy: mua

  • spend: chi

  • owe: nợ

  • pay: trả

  • afford: có khả năng chi trả

  • borrow: mượn

  • lend: cho mượn

  • lose: mất

  • waste: lãng phí

  • charge: tốn / tính phí

  • run out of: hết

Lời giải chi tiết:

1. charges 2. saved 3. buy, pay for 4. afford, lend 5. wastes 6. owe 7. run out of, borrow 8. buy, cost

1. The restaurant charges $3 for water.

(Nhà hàng tính tiền nước là $ 3.)

2   We saved a lot of money by booking the flights online.

(Chúng tôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền bằng cách đặt các chuyến bay trực tuyến.)

3   If you buy the cinema tickets, I’ll pay for the drinks and popcorn.

(Nếu bạn mua vé xem phim cho anh ấy, tôi sẽ trả tiền đồ uống và bỏng ngô.)

4   Don’t worry – if you can’t afford to buy lunch, I can lend you some money.

(Đừng lo lắng - nếu bạn không đủ tiền mua bữa trưa, tôi có thể cho bạn vay một số tiền.)

5   He’s always short of money because he wastes about €5 a day on drinks and snacks.

(Anh ấy luôn thiếu tiền vì anh ấy lãng phí khoảng €5 mỗi ngày cho đồ uống và đồ ăn nhẹ.)

6   I owe my parents €50 from last summer.

(Tôi nợ bố mẹ tôi €50 từ mùa hè năm ngoái.)

7   If I run out of money, I’ll borrow some from my parents.

(Nếu tôi hết tiền, tôi sẽ vay bố mẹ một ít.)

8   We can buy three books because they only cost for €4 each.

(Chúng tôi có thể mua ba cuốn sách vì chúng chỉ có giá cho mỗi cuốn là € 4.)

Bài 2

2. Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c.

(Hãy lắng nghe câu chuyện có thật của một sinh viên ở Úc. Tiêu đề nào là tốt nhất? Đánh dấu a, b hoặc c.)

a   An honest student gets a reward

b   Crime doesn’t pay

c   How to find a job in TV

Phương pháp giải:

Bài nghe

Back in 2011, Chamindu Amarsinghe was a student and, like many students, he was short of money – so he took a part time job. For a few hours a week, he worked as a cleaner at the offices of a TV company in Sydney, Australia.

One day, he was cleaning the ground-floor bathroom at a TV company building when he found lots of $50 and $100 notes inside a bin. There was too much to count. At first, Mr Amarsinghe, who is originally from New Zealand, thought it was a prank. But when he touched the notes he realised it was real money. He was astonished. His first thought was to tell the authorities. He didn’t know why the money was there but he knew that the money didn’t belong to him and he didn’t want to take it away. He called his supervisor and, before long, police officers collected more than $100,000 from the bathroom.

No one came forward to claim the money, which was probably connected with a crime. But three years later, Mr Amarsinghe received a phone call to say most of the money – about $88,000 – was now his. He was astonished – again! The judge decided that the money was a suitable reward for the student’s honesty. And the police agreed, particularly because Mr Amarsinghe was short of money when he found the cash but still did not think about taking it for himself. Mr Amarsinghe was delighted to receive the money. When the newspapers interviewed him, he didn’t know how he was going to spend it all, but he would give some to his family, some to disabled people and some to a Buddhist temple in Australia.

Bài dịch

Quay trở lại năm 2011, Chamindu Amarsinghe là một sinh viên và giống như nhiều sinh viên khác, anh ấy thiếu tiền - vì vậy anh ấy đã đi làm thêm. Trong vài giờ một tuần, anh làm công việc dọn dẹp tại văn phòng của một công ty truyền hình ở Sydney, Australia.

Một ngày nọ, anh ta đang dọn dẹp phòng tắm ở tầng trệt tại một tòa nhà của công ty truyền hình thì anh ta tìm thấy rất nhiều tờ tiền $ 50 và $ 100 bên trong một cái thùng. Có quá nhiều thứ để đếm. Lúc đầu, ông Amarsinghe, người gốc New Zealand, nghĩ rằng đó là một trò đùa. Nhưng khi chạm vào những tờ tiền anh ta nhận ra đó là tiền thật. Anh ấy đã rất ngạc nhiên. Suy nghĩ đầu tiên của anh là báo cho nhà chức trách. Anh ấy không biết tại sao số tiền lại ở đó nhưng anh ấy biết rằng số tiền đó không thuộc về mình và anh ấy không muốn mang nó đi. Anh ta đã gọi cho người giám sát của mình và chẳng bao lâu sau, các nhân viên cảnh sát đã thu được hơn 100.000 đô la từ phòng tắm.

Không ai đến để đòi tiền, có lẽ có liên quan đến tội phạm. Nhưng ba năm sau, ông Amarsinghe nhận được một cuộc điện thoại cho biết phần lớn số tiền - khoảng 88.000 USD - giờ là của ông. Anh ấy đã rất ngạc nhiên - một lần nữa! Thẩm phán quyết định rằng số tiền đó là phần thưởng thích hợp cho sự trung thực của học sinh. Và cảnh sát đã đồng ý, đặc biệt là vì ông Amarsinghe đang thiếu tiền khi ông tìm thấy tiền mặt nhưng vẫn không nghĩ đến việc lấy nó cho mình. Ông Amarsinghe rất vui khi nhận được tiền. Khi các tờ báo phỏng vấn anh ấy, anh ấy không biết mình sẽ tiêu hết số tiền đó như thế nào, nhưng anh ấy sẽ tặng một số cho gia đình, một số cho người tàn tật và một số cho một ngôi chùa Phật giáo ở Úc.

Lời giải chi tiết:

a   An honest student gets a reward

(Một học sinh trung thực nhận được phần thưởng)

b   Crime doesn’t pay

(Tội ác không trả tiền)

c   How to find a job in TV

(Làm sao để tìm việc trên TV)

=> Đáp án a . An honest student gets a reward

Bài 3

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? Choose from the alternatives below.

(Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời? Chọn từ các lựa chọn thay thế bên dưới.)

an adjective to describe a feeling        a country        a job

a number        a period of time        a room

Mr Amarsinghe was short of money so he took a part-time job as ( 1) ____________. He was working in ( 2) ____________on the ground floor of a TV company, when he found some money. At first, Mr Amarsinghe, who was born in ( 3) ______________, thought it was a trick and decided not to take the money. The police arrived and found more than ( 4) ____________dollars. No one claimed the money but the police phoned Amarsinghe after ( 5) ____________and told him that most of the money was now his. A judge decided that he deserved the money for his honesty. Amarsinghe was of course ( 6) ____________when he heard this, but he wasn’t sure how he would spend the money.

1   The information needed is ____________

2   The information needed is ____________

3   The information needed is ____________

4   The information needed is ____________

5   The information needed is ____________

6   The information needed is ____________

Phương pháp giải:

Nghĩa của từ vựng

  • a job: một công việc

  • a room: một căn phòng

  • a country: một đất nước

  • a number: một con số

  • a period of time: một giai đoạn thời gian

  • an adjective to describe a feeling: một tính từ để mô tả cảm xúc

Lời giải chi tiết:

1. a job 2. a room 3. a country 4. a number 5. a period of time 6. an adjective to describe a feeling

1   The information needed is a job

(thông tin cần thiết là một công việc)

2   The information needed is a room

(thông tin cần thiết là một căn phòng)

3   The information needed is a country

(thông tin cần thiết là một quốc gia)

4   The information needed is a number

(thông tin cần thiết là một con số)

5   The information needed is a period of time

(thông tin cần thiết là một khoảng thời gian)

6   The information needed is an adjective to describe a feeling

(thông tin cần thiết là một tính từ mô tả cảm xúc)

Bài 4

4. Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap.

(Nghe lại và viết các từ chính xác để hoàn thành các khoảng trống trong phần tóm tắt ở bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ cho mỗi khoảng trống.)

1   ________________________

2   ________________________

3   ________________________

4   ________________________

5   ________________________

6   ________________________

Phương pháp giải:

Bài nghe

Xem Exercise 2

Lời giải chi tiết:

1. a cleaner 2. the bathroom 3. New Zealand 4. AUS$100,000 5. three years 6. delighted

Mr Amarsinghe was short of money so he took a part-time job as ( 1) a cleaner . He was working in ( 2) the bathroom on the ground floor of a TV company, when he found some money. At first, Mr Amarsinghe, who was born in ( 3) New Zealand , thought it was a trick and decided not to take the money. The police arrived and found more than ( 4) AUS$100,000 dollars. No one claimed the money but the police phoned Amarsinghe after ( 5) three years and told him that most of the money was now his. A judge decided that he deserved the money for his honesty. Amarsinghe was of course ( 6) delighted when he heard this, but he wasn’t sure how he would spend the money.

Tạm dịch:

Ông Amarsinghe thiếu tiền nên ông đã nhận một công việc bán thời gian như một người dọn dẹp. Anh ta đang làm việc trong phòng tắm ở tầng trệt của một công ty truyền hình thì anh ta tìm thấy một số tiền. Lúc đầu, ông Amarsinghe, sinh ra ở New Zealand, nghĩ rằng đó là một trò lừa và quyết định không lấy tiền. Cảnh sát đến và tìm thấy hơn đô la Úc 100.000 đô la Mỹ. Không ai khai nhận số tiền này nhưng cảnh sát đã gọi điện cho Amarsinghe sau ba năm và nói với anh ta rằng phần lớn số tiền bây giờ là của anh ta. Một thẩm phán đã quyết định rằng anh ta xứng đáng được nhận tiền vì sự trung thực của mình. Amarsinghe tất nhiên rất vui khi nghe điều này, nhưng anh không chắc mình sẽ tiêu tiền như thế nào.

Bài 5

5. Read the questions and think about the kind of information you need for the answers to the questions.

(Đọc câu hỏi và suy nghĩ về loại thông tin bạn cần để có câu trả lời cho câu hỏi)

1   Where is the apartment that speaker 1 mentions? ____________

2   How much did speaker 2 spend on cosmetics? ____________

3   How long has speaker 3 had his job? ____________

4   What is speaker 4’s hobby? ____________

Lời giải chi tiết:

1. a place 2. a number 3. a period of time 4. an activity

1   Where is the apartment that speaker 1 mentions? a place

(Căn hộ mà diễn giả 1 đề cập ở đâu? một nơi)

2   How much did speaker 2 spend on cosmetics? a number

(Người nói 2 đã chi bao nhiêu cho mỹ phẩm? một số)

3   How long has speaker 3 had his job? a period of time

(Người nói 3 đã làm việc trong bao lâu? một khoảng thời gian)

4   What is speaker 4’s hobby? an activity

(Sở thích của diễn giả 4 là gì? một hoạt động)

Bài 6

6. Listen to four different speakers and answer the questions in exercise 5.

(Nghe bốn người nói khác nhau và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)

1   ________________________

2   ________________________

3   ________________________

4   ________________________

Phương pháp giải:

Bài nghe

1.

It was one of my friends from school who had the idea. He told us that his uncle owns a big apartment in Spain and we could all stay there for free in June. It would be a great way to celebrate the end of our exams. So asked my parents if I could borrow some money for the flight. They said ‘yes’ and I was really excited. But then it all went wrong. My friend’s uncle didn’t want us there. In the end, we never went.

2.

I’ll never go to that department store again. I think the way they treated me is terrible! I spent nearly £100 there on cosmetics but I couldn’t use some of the make-up because it gave me problems with my skin. I took it back and asked for a refund – but the shop assistant said I couldn’t have a refund because they don’t give refunds for make-up. I argued about it and showed her the receipt but it was no good. So in the end I just walked out.

3.

I’ve had my job at the radio station for three years now and I really love it – but to be honest, my salary is terrible. It’s just enough for rent and food – but I can’t afford to go on holiday or buy new clothes or anything like that. So I went to see my boss and we had a chat about it. She thinks I’m doing a great job. But when I asked for more money, she said no. She says the radio station is losing money and can’t afford it. Oh well … next year, maybe.

4.

I’ve got quite a lot of money in the bank. I don’t know how much exactly – but a few hundred at least. Every birthday, I get presents from my relatives and when they ask me what I want, I always say “money”. So they send me birthday cards with money inside. I don’t spend it – never. I put it all in the bank. One day, I’ll spend it but I’m not sure what I’ll buy. I’m not really saving up for anything. But I might buy new bike one day because I’m really into cycling.

Bài dịch

1.

Đó là một trong những người bạn của tôi từ trường đã có ý tưởng. Anh ấy nói với chúng tôi rằng chú của anh ấy sở hữu một căn hộ lớn ở Tây Ban Nha và tất cả chúng tôi có thể ở đó miễn phí vào tháng 6. Đó sẽ là một cách tuyệt vời để ăn mừng kết thúc kỳ thi của chúng tôi. Vì vậy, hỏi bố mẹ tôi xem tôi có thể vay một số tiền cho chuyến bay. Họ nói ‘có’ và tôi thực sự rất phấn khích. Nhưng rồi tất cả đều không ổn. Chú của bạn tôi không muốn chúng tôi ở đó. Cuối cùng, chúng tôi không bao giờ đi.

2.

Tôi sẽ không bao giờ đến cửa hàng bách hóa đó nữa. Tôi nghĩ cách họ đối xử với tôi thật khủng khiếp! Tôi đã chi gần £100 ở đó cho mỹ phẩm nhưng tôi không thể sử dụng một số đồ trang điểm vì nó khiến tôi có vấn đề với làn da của mình. Tôi đã lấy lại và yêu cầu hoàn lại tiền - nhưng trợ lý cửa hàng nói rằng tôi không thể hoàn lại tiền vì họ không hoàn lại tiền cho việc trang điểm. Tôi đã tranh luận về điều đó và cho cô ấy xem biên lai nhưng nó không ổn. Vì vậy, cuối cùng tôi chỉ bước ra ngoài.

3.

Tôi đã có công việc ở đài phát thanh được ba năm và tôi thực sự yêu thích công việc đó - nhưng thành thật mà nói, mức lương của tôi rất khủng. Nó chỉ đủ cho tiền thuê nhà và thức ăn - nhưng tôi không đủ khả năng để đi nghỉ hay mua quần áo mới hay bất cứ thứ gì tương tự. Vì vậy, tôi đã đến gặp chủ của mình và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện về nó. Cô ấy nghĩ rằng tôi đang làm một công việc tuyệt vời. Nhưng khi tôi yêu cầu thêm tiền, cô ấy nói không. Cô ấy nói rằng đài phát thanh đang thua lỗ và không đủ khả năng chi trả. Ồ, có thể là năm sau.

4.

Tôi có khá nhiều tiền trong ngân hàng. Tôi không biết chính xác là bao nhiêu - nhưng ít nhất là vài trăm. Mỗi dịp sinh nhật, tôi đều nhận được quà từ người thân và khi họ hỏi tôi muốn gì, tôi luôn nói “tiền”. Vì vậy, họ gửi cho tôi những tấm thiệp chúc mừng sinh nhật có tiền bên trong. Tôi không tiêu nó - không bao giờ. Tôi gửi tất cả vào ngân hàng. Một ngày nào đó, tôi sẽ chi tiêu nhưng tôi không chắc mình sẽ mua gì. Tôi thực sự không tiết kiệm cho bất cứ thứ gì. Nhưng một ngày nào đó tôi có thể mua xe đạp mới vì tôi thực sự thích đi xe đạp.

Lời giải chi tiết:

1 The apartment is in Spain.

(Căn hộ ở Tây Ban Nha.)

Thông tin: “He told us that his uncle owns a big apartment in Spain.”

2 She spent nearly one hundred pounds.

(Cô ấy đã chi gần một trăm bảng Anh)

Thông tin: “! I spent nearly £100 there on cosmetics.”

3 He’s had his job for three years.

(Anh ấy đã có công việc của mình khoảng ba năm.)

Thông tin: “I’ve had my job at the radio station for three years now and I really love it.”

4 His hobby is cycling.

(Sở thích của anh ấy là đi xe đạp)

Thông tin: “I might buy new bike one day because I’m really into cycling.”

Bài 7

7. Listen again and match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.

(Nghe lại và ghép người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)

This speaker:

A   asked for a pay rise at work, but did not get it. ◻

B   borrowed money for a holiday, but did not go. ◻

C   receives gifts of money, but never spends it. ◻

D   tried to raise money for charity, but did not get much. ◻

E   tried to get a refund in a shop, but failed. ◻

The extra sentence is ◻

Lời giải chi tiết:

Speaker 1. B Speaker 2. E Speaker 3. A Speaker 4. C

The extra sentence is D.

Speaker 1. B

B   borrowed money for a holiday, but did not go.

(vay tiền cho một kỳ nghỉ, nhưng không đi.)

Thông tin: “So asked my parents if I could borrow some money for the flight….

In the end, we never went.”

Speaker 2. E

E   tried to get a refund in a shop, but failed.

(đã cố gắng nhận tiền hoàn lại tại một cửa hàng, nhưng không thành công.)

Thông tin: “I took it back and asked for a refund – but the shop assistant said I couldn’t have a refund because they don’t give refunds for make-up.”

Speaker 3. A

A   asked for a pay rise at work, but did not get it.

(đã yêu cầu tăng lương tại nơi làm việc, nhưng không được nhận.)

Thông tin: “But when I asked for more money, she said no.”

Speaker 4. C

C   receives gifts of money, but never spends it.

(nhận quà tặng bằng tiền, nhưng không bao giờ tiêu nó.)

Thông tin: “So they send me birthday cards with money inside. I don’t spend it – never. I put it all in the bank.”


Cùng chủ đề:

5F - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
5G - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
5H - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6A - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6B - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6C - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6D - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6E - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6F - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6G - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
6H - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global