Bài 1, 2, 3 trang 157 SGK Toán 4
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500 000 |
1 : 15 000 |
1 : 2000 |
Độ dài thu nhỏ |
2cm |
3dm |
50mm |
Độ dài thật |
…cm |
...dm |
...mm |
Phương pháp giải:
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000.
Các câu khác làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500000 |
1 : 15 000 |
1 : 2000 |
Độ dài thu nhỏ |
2cm |
3dm |
50mm |
Độ dài thật |
1 000 000cm |
45 000dm |
100 000mm |
Bài 2
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét?
Phương pháp giải:
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2000.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8 m
Đáp số: 8m.
Bài 3
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành Phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn.
Phương pháp giải:
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 500 000. Sau đó có thể đổi sang đơn vị khác để kết quả gọn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km.
Đáp số: 675km.
Lý thuyết
Bài toán 1 : Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (Khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 × 300 = 600 (cm)
600cm = 6m
Đáp số : 6m.
Bài toán 2 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội - Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.
Bài giải:
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :
102 × 1 000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000mm = 102km
Đáp số : 102km.