Bài 1. Bài toán quản lí và cơ sở dữ liệu trang 47, 48, 49 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Có một số cụm từ mà em đã từng nghe và có thể em đã từng dùng, ví dụ: “Quản lí học sinh”, “Quản lí nhân sự”, “Quản lí chi tiêu cá nhân” … Theo em, việc quản lí có liên quan đến việc lưu trữ và xử lí dữ liệu không? Hãy nêu một việc em đã làm để quản lí một hoạt động nào đó của mình?
Khởi động
Có một số cụm từ mà em đã từng nghe và có thể em đã từng dùng, ví dụ: “Quản lí học sinh”, “Quản lí nhân sự”, “Quản lí chi tiêu cá nhân” … Theo em, việc quản lí có liên quan đến việc lưu trữ và xử lí dữ liệu không? Hãy nêu một việc em đã làm để quản lí một hoạt động nào đó của mình?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức và trải nghiệm của bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Việc quản lí có liên quan đến việc lưu trữ và xử lí dữ liệu.
- Một việc em đã làm để quản lí một hoạt động nào đó của mình, đó là: Quản lí thời gian: mỗi ngày em đều đưa ra lịch trình và thời gian làm các việc trong ngày, sau đó em sẽ cố thực hiện theo kế hoạch và lịch trình đã đưa ra.
? mục 3 HĐ1
Theo em, có nên dùng phần mềm soạn thảo văn bản hay phần mềm bảng tính để tạo lập hồ sơ, cập nhập và khai thác thông tin trong hồ sơ phục vụ công tác quản lý của một tổ chức hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức và trải nghiệm của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Theo em, không nên dùng phần mềm soạn thảo văn bản hay phần mềm bảng tính để tạo lập hồ sơ, cập nhật và khai thác thông tin trong hồ sơ phục vụ công tác quản lí của một tổ chức.
Bởi vì những phần mềm này không thể lưu được những dữ liệu có dung lượng lớn, đồng thời không quản lí chặt chẽ và chính xã thông tin về dài lâu dẫn đến không hiệu quả trong công việc.
? mục 4
Em hãy hình dung việc quản lí thư viện của một trường học, thảo luận với bạn và thực hiện các yêu cầu sau đây:
a. Mô tả hoạt động của thư viện
b. Liệt kê những dữ liệu cần có trong CSDL
c. Nêu ví dụ: Nêu ít nhất 2 ví dụ cho các công việc sau đây:
- Cập nhật dữ liệu (cho CSDL)
- Tìm kiếm dữ liệu
- Thống kê và báo cáo
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài.
Lời giải chi tiết:
a. Mô tả hoạt động của thư viện
- Cho mượn sách, trả sách.
- Căn cứ vào dữ liệu Mượn sách để biết ai đã mượn sách.
- Căn cứ vào dữ liệu Trả sách để biết ai đã trả sách.
- Căn cứ vào Thông tin sách để biết 1 quyển sách cụ thể đã được cho mượn và chưa được trả lại.
b. Liệt kê những dữ liệu cần có trong CSDL
- Người đọc cần quản lí thông tin trên thẻ thư viện: gồm có Số thẻ thư viện, họ tên, địa chỉ
- Sách cho mượn: cần quản lý thông tin về quyển sách, bao gồm: Mã sách, Tên sách, Tác giả, …
c. Nêu ví dụ: Nêu ít nhất 2 ví dụ cho các công việc sau đây:
- Cập nhập dữ liệu (cho CSDL):
Ví dụ 1 : Khi có thêm một học sinh làm thẻ thư viện, cần bổ xung một số thông tin này của học sinh này vào CSDL.
Ví dụ 2 : Khi có thêm sách mới, cần cập nhập thông tin của sách như: tên sách, tác giả, năm xuất bản, sơ lược nội dung…
- Tìm kiếm dữ liệu:
Ví dụ 1 : Tìm kiếm trong thư viện có sách “tôi tài giỏi bạn cũng thế” không?
Ví dụ 2: Tìm kiếm xem người đọc có mã thẻ thư viện đang mượn sách gì?
- Thống kê và báo cáo
Ví dụ 1 : Xác định trong thư viện có bao nhiêu quyên sách về Tin học (giả sử sách về Tin học sẽ có hai chữ cái đầu trong mã sách là TH).
Ví dụ 2: Xác định số lượt mượn sách trong tháng…?
Vận dụng
Giả sử dùng một bảng để chứa dữ liệu thể hiện thông tin về những người được mượn sách ở thư viện (những người có thẻ thư viện), em hãy chỉ ra một vài điều kiện cho dữ liệu trong bảng đó nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin. Theo em, nếu dùng một phần mềm bảng tính để tạo lập, lưu trữ bảng dữ liệu đó thì phần mềm bảng tính có tự động kiểm soát các cập nhập dữ liệu để đảm bảo được các được các điều kiện đã đặt ra hay không?
Phương pháp giải:
Kiến thức đã học trong bài.
Lời giải chi tiết:
Theo em, nếu dùng một phần mềm bảng tính để tạo lập, lưu trữ bảng dữ liệu đó thì phần mềm bảng tính có tự động kiểm soát các cập nhật dữ liệu để đảm bảo được các điều kiện đã đặt ra vì phần mềm đó đã quản lí được chặt chẽ.
Luyện tập 1
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
a. CSDL là tập hợp dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị nhớ phục vụ cho hoạt động của một cơ quan, đơn vị nào đó.
b. Hệ CSDL của một đơn vị là phần mềm quản trị CSDL của đơn vị đó.
c. Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thoả mạn được một số ràng buộc để góp phần đảm bảo được tính đúng đắn của thông tin.
d. Hệ quản trị CSDL là chương trình kiểm soát được các cập nhập dữ liệu.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài
Lời giải chi tiết:
Các câu đúng: a, b, d
a. CSDL là tập hợp dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị nhớ phục vụ cho hoạt động của một cơ quan, đơn vị nào đó.
b. Hệ CSDL của một đơn vị là phần mềm quản trị CSDL của đơn vị đó.
d. Hệ quản trị CSDL là chương trình kiểm soát được các cập nhập dữ liệu.
Luyện tập 2
Theo em, những ứng dụng nào sau dưới đây cần có CSDL?
a. Quản lí bán vé máy bay.
b. Quản lí chi tiêu cá nhân.
c. Quản lí cước phí điện thoại
d. Quản lí một mạng xã hội.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài
Lời giải chi tiết:
Theo em, những ứng dụng sau dưới đây cần có CSDL:
a. Quản lí bán vé máy bay.
b. Quản lí chi tiêu cá nhân.
c. Quản lí cước phí điện thoại