Bài 1: Cậu bé thông minh trang 144 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tiếng Việt lớp 1, giải bài tập tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức với cuộc sống, tập đọc lớp 1 8: Đất nước và con người


Bài 1: Cậu bé thông minh trang 144 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu. Đọc. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò gì. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên. Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Giải ô chữ.

Câu 1

Quan sát tranh dưới đây

a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu?

b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu?

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Khi các bạn nhỏ chơi đá cầu, cầu bị đá bay lên cành cây.

b. Theo em, các bạn cần tìm một cây gậy để chọc quả cầu rơi xuống hoặc nhờ người lớn giúp đỡ.

Câu 2

Đọc

Cậu bé thông minh

Một hôm, cậu bé Vinh đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng để cùng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bóng lăn xuống một cái hố gần đó. Cái hố hẹp và rất sâu nên không thể với tay lấy quả bóng lên được. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc.

Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón, rồi múc nước đổ đầy hố. Các bạn không hiểu Vinh làm thế để làm gì. Lát sau, thấy Vinh cúi xuống cầm quả bóng lên. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục.

Cậu bé Vinh ngày ấy chính là Lương Thế Vinh. Về sau, ông trở thành nhà toán học xuất sắc của nước ta.

(Theo Vũ Ngọc Khánh)

Từ ngữ: nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò gì?

b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên?

c. Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục?

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng.

b. Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón, rồi múc nước đổ đầy hố để lấy được quả bóng ở dưới hố lên.

c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì Vinh lấy được quả bóng lên.

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3

- Cậu bé Vinh và các bạn chơi (…).

- Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì (…).

Phương pháp giải:

Em chủ động viết câu trả lời vào vở.

Lời giải chi tiết:

- Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng.

- Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì Vinh lấy được quả bóng lên.

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

thông minh, xuất sắc, thán phục, nuối tiếc, vui mừng

a. Chúng tôi rất (…) vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua.

b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng (…) bạn ấy.

Phương pháp giải:

Em đọc và chọn từ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua.

b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy.

Câu 6

Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh

Đánh quay           ô ăn quan

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Các bạn nhỏ chơi ô ăn quan và đánh quay.

Câu 7

Nghe viết

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu

Lời giải chi tiết:

Em hoàn thành bài viết vào vở.

Câu 8

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

a. inh hay uynh ?

Thông m…        h… huỵch            bình t…

b. oan hay oăn ?

Băn kh…          hân h…             h… thành

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Thông m inh h uỳnh huỵch         bình t ĩnh

b. Băn kh oăn hân h oan h oàn thành

Câu 9

Giải ô chữ

a. Dựa vào gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.

b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu vàng.

(1) Con gì đuôi ngắn tai dài

Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?

(2) Con gì tai thính mắt tinh

Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột qua?

(3) Con gì cô Tấm quý yêu

Cơm vàng cơm bạc sớm chiều cho ăn?

(4) Quả gì không phải để ăn

Mà dùng để đá, để lăn, đề chuyền?

Phương pháp giải:

Em trả lời các câu đố để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a.

b. Từ xuất hiện ở hàng dọc là: Toán.


Cùng chủ đề:

Bài 1: Cậu bé thông minh trang 144 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Kiến và chim bồ câu trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Loài chim của biển cả trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Nụ hôn trên bàn tay trang 24 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Ôn tập trang 164 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Rửa tay trước khi ăn trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống