Bài 1. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Công nghệ 9, giải công nghệ lớp 9 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ kết nối tri thức Chương 1. Dinh dưỡng và thực phẩm SGK Công nghệ 9 Kết n


Bài 1. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Các loại thực phẩm trong Hình 1.1 được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng khác nhau. Đó là những nhóm gì và đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể người?

Câu hỏi tr5 KĐ

Trả lời câu hỏi Khởi động trang 5 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Các loại thực phẩm trong Hình 1.1 được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng khác nhau. Đó là những nhóm gì và đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể người?

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

1. Đạm (protein):

- Là thành phần cấu trúc chính của tế bào và mô trong cơ thể, bao gồm cả tế bào cơ, tế bào da, tế bào máu và các enzyme.

- Cần thiết cho quá trình tạo ra và duy trì các cơ bắp, mô sừng, tóc và móng.

- Tham gia vào quá trình tái tạo và sửa chữa các mô và tế bào hư tổn.

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể khi cần thiết.

2. Tinh bột (carbohydrate):

- Là nguồn năng lượng chính cho cơ thể. Sau khi tiêu hóa, tinh bột được chuyển hóa thành đường glucose để cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

- Cung cấp năng lượng cho não và hệ thần kinh hoạt động.

- Làm đầy bụng và giữ cảm giác no lâu hơn, giúp kiểm soát cân nặng.

3. Chất xơ:

- Giúp duy trì hệ tiêu hóa lành mạnh bằng cách tăng cường sự di chuyển của thức ăn trong ruột và kích thích sự tiêu hóa.

- Giảm nguy cơ táo bón bằng cách tăng cường khả năng hấp thụ nước trong đại tràng.

- Giúp kiểm soát đường huyết bằng cách chậm hấp thụ đường và giảm nguy cơ tiểu đường type 2.

- Có thể giúp giảm cân bằng cách làm giảm cảm giác đói và kiểm soát lượng thức ăn tiêu thụ.

Câu hỏi tr5 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 5 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đọc nội dung mục I.1 và quan sát Hình 1.2, kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu protein và phân tích vai trò của protein đối với cơ thể người.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức trong SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Một số loại thực phẩm giàu protein: thịt gia cầm, thịt bò, thịt lợn, cá, hải sản, sữa, đậu, óc chó, hạnh nhân,...

- Vai trò của protein đối với cơ thể người:

+ Tạo hình: giúp xây dựng và tái tạo tất cả các mô của cơ thể

+ Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể

+ Cung cấp năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển

Câu hỏi tr6 KP1

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 6 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Tại sao trong khẩu phần ăn cần có sự kết hợp nhiều loại thực phẩm kết hợp giữa thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật?

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục I.1 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Việc kết hợp nhiều loại thực phẩm, bao gồm cả thực phẩm từ nguồn gốc động vật và thực vật, giúp cung cấp đầy đủ các dạng protein, axit amin, vitamin, khoáng chất và chất xơ cho cơ thể, đồng thời giúp duy trì sự cân đối dinh dưỡng và tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu hỏi tr6 KP2

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 6 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

1. Quan sát Hình 1.3, kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên và phân loại một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người.

2. Quan sát Hình 1.4 dưới đây, hãy nêu tên một số loại quả và hạt có thể dùng để sản xuất dầu ăn. Ở nhà em thường sử dụng loại dầu ăn nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK kết hợp vận dụng kiến thức thực tế đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Dưới đây là một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người, được phân loại theo nguồn gốc:

Chất béo từ nguồn động vật:

- Dầu và mỡ động vật như dầu ăn, mỡ lợn, mỡ bò.

- Thịt và sản phẩm từ thịt như thịt bò, thịt heo, thịt gia cầm, đặc biệt là các phần có mỡ như da gà, da lợn.

- Sữa và sản phẩm từ sữa như sữa bò, sữa chua, kem.

Chất béo từ nguồn thực vật:

- Dầu thực vật như dầu oliu, dầu hạt lúa mạch, dầu hạt cải, dầu hạt hướng dương.

- Hạt và hạt quả như hạt hướng dương, hạt bí, hạt chia, hạt hạnh nhân, hạt óc chó.

- Các loại quả bơ, dừa, hạnh nhân, hạt bơ.

2. Một số loại quả và hạt có thể dùng để sản xuất dầu ăn: đậu nành, ô-liu, hướng dương, đậu phộng, gạo lứt,...

Câu hỏi tr7 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 7 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đọc nội dung mục I.3, hãy kể tên các loại thực phẩm giàu carbohydrate và phân tích vai trò của carbohydrate đối với cơ thể người.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục I.3 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Các loại thực phẩm giàu carbohydrate: ngũ cốc, khoai tây, đậu nành, trái cây,...

- Một số vai trò chính của carbohydrate đối với cơ thể người:

+ Cung cấp năng lượng: là vai trò quan trọng nhất, 1g carbohydrate cung cấp

khoảng 4 Kcal năng lượng.

+ Tạo hình: tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể.

+ Điều hoà hoạt động của cơ thể: tham gia chuyển hóa lipid, giữ ổn định hằng số nội môi.

+ Cung cấp chất xơ cho cơ thể.

Câu hỏi tr8 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 8 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Phân tích Bảng 1.1, hãy kể tên một số loại vitamin thiết yếu và cho biết, mỗi loại thực phẩm ở Hình 1.6 cung cấp vitamin nào.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK kết hợp vận dụng kiến thức thực tế đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Một số loại vitamin thiết yếu: Vitamin A, B, C, D.

a) Ổi cung cấp vitamin C.

b) Trứng cung cấp vitamin D, B2 và B12.

c) Giá đậu cung cấp vitamin a, B, C và E.

d) Các loại đậu cung cấp vitamin B.

e) Rau dền cung cấp vitamin C và E.

g) Gan heo cung cấp vitamin A, B và D.

Câu hỏi tr9 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 9 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đọc nội dung mục II.2, phân tích Bảng 1.2 và kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên một số chất khoáng thiết yếu, các thực phẩm cung cấp, vai trò và nhu cầu của cơ thể người với các chất khoáng này.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục II.2 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Chất khoáng

Các thực phẩm cung cấp chất khoáng

Vai trò

Nhu cầu

Sắt

- Các loại thịt đỏ, sữa,...

- Rau lá màu xanh đậm.

- Tham gia vào quá trình tạo máu, là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

- Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu.

- Nam khoảng 10 mg/ngày.

- Nữ: khoảng 15 mg/ngày.

Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong thời kỳ kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi so với bình thường.

Kẽm

- Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,...

- Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,...

- Kẽm có vai trò tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời phát triển hệ thống thần kinh trung ương.

- Thiếu kẽm có thể dẫn đến sự phát triển cơ thể và hệ thống thần kinh trung ương.

- Nam: khoảng 15 mg/ngày.

- Nữ: khoảng 12 mg/ngày.

Iodine

- Muối có chứa iodine,...

- Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải,..

- Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp.

- Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ.

Khoảng 150  µg/ngày.

Calcium

- Sữa, phô mai, sữa chua,...

- Hải sản, rau xanh, hạt đậu,...

- Calcium là thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.

- Thiếu calcium có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.

- Khoảng 500 mg/ngày.

Natri

- Muối, các loại gia vị,...

- Hải sản, phô mai,...

- Natri là chất điện giải giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch,...

- Thừa natri có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp.

<2g natri/ngày (khoảng <5g muối/ngày)

Câu hỏi tr10 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 10 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đọc nội dung mục II.3, hãy kể tên các thực phẩm cung cấp chất xơ và vai trò của chất xơ đối với cơ thể người.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục II.3 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Các thực phẩm cung cấp chất xơ: Chất xơ có nhiều trong các loại trái cây, rau, hạt và ngũ cốc.

- Một số vai trò chính của chất xơ đối với cơ thể người:

+ Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá: chất xơ giúp làm mềm phân; định hình, giúp khối phân lớn hơn và nhanh chóng di chuyển trong đường tiêu hoá, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài dễ dàng hơn.

+ Hấp phụ những chất có hại trong đường tiêu hoá: giúp làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mạch vành, đột quỵ, tăng huyết áp, đái tháo đường, béo phì và một số bệnh đường ruột.

+ Làm khối lượng thức ăn lớn hơn, do đó tạo cảm giác no, giúp cải thiện việc tiêu thụ quá nhiều chất sinh năng lượng, thường ứng dụng trong việc giảm cơn đói với người thừa cân, béo phì.

Câu hỏi tr11 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 11 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Đọc nội dung mục II.4, dựa vào nhu cầu nước của cơ thể người, hãy tính lượng nước em cần uống trong một ngày.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong SGK, nghiên cứu mục II.4 kết hợp kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Nước chiếm khoảng 74% trọng lượng cơ thể của trẻ sơ sinh, từ 55% đến 60% trọng lượng cơ thể người trưởng thành nam giới và khoảng 50%) nữ giới.

Em hãy dựa vào chiều cao và cân nặng của cơ thể để tính lượng nước phù hợp.

Câu hỏi tr12 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

1. Kể tên các loại thực phẩm em thường sử dụng trong một ngày. Cho biết thành phần dinh dưỡng trong các loại thực phẩm đó.

2. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

- Chất dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ cung cấp năng lượng cao nhất cho cơ thể con người?

A. Protein.          B. Lipid.             C. Carbohydrate.          D. Vitamin.

- Vitamin C có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây?

A. Quả ổi.          B. Rau cải.          C. Cá.                           D. Gạo.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Tùy thuộc vào khẩu phần cụ thể và thói quen ăn uống của mỗi người, có thể có sự biến đổi trong các loại thực phẩm được sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên, việc đảm bảo cân đối các nhóm dinh dưỡng chính như carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và khoáng chất là rất quan trọng để duy trì sức khỏe và cân nặng.

Gợi ý:

a) Bữa sáng:

- Bánh mì: cung cấp carbohydrate từ tinh bột.

- Trứng: cung cấp protein và chất béo.

- Sữa: cung cấp protein, canxi và các dạng chất béo.

- Quả: cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ.

b) Bữa trưa:

- Cơm: cung cấp carbohydrate từ tinh bột.

- Thịt gà hoặc thịt bò: cung cấp protein và chất béo.

- Rau xanh: cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất.

- Dầu ăn: cung cấp chất béo.

c) Bữa tối:

- Cơm hoặc mì: cung cấp carbohydrate.

- Cá hoặc thịt heo: cung cấp protein và chất béo.

- Rau cải: cung cấp chất xơ và vitamin.

- Dầu ăn: cung cấp chất béo.

2. - Chất dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ cung cấp năng lượng cao nhất cho cơ thể con người? : C. Carbohydrate.

- Vitamin C có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây?: A. Quả ổi.

Câu hỏi tr12 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và xây dựng một chế độ ăn hợp lí cho bản thân.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Dưới đây là một số chất dinh dưỡng quan trọng và vai trò của chúng:

1. Carbohydrate: Cung cấp năng lượng cho cơ thể và là nguồn năng lượng chính cho hoạt động hàng ngày.

2. Protein: Xây dựng và sửa chữa cơ bắp, tạo ra các hormone và enzyme cần thiết cho cơ thể, và hỗ trợ quá trình miễn dịch.

3. Chất béo: Cung cấp năng lượng dự trữ, hỗ trợ hấp thụ vitamin, và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự hoạt động của não và hệ thần kinh.

4. Vitamin và khoáng chất: Đóng vai trò trong nhiều quá trình sinh hóa trong cơ thể, bao gồm hỗ trợ hệ miễn dịch, chức năng thần kinh, và sức khỏe của da, tóc và móng.

5. Chất xơ: Hỗ trợ tiêu hóa, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và bệnh đường ruột, và giữ cho cảm giác no lâu hơn.

Khi xây dựng một chế độ ăn hợp lí cho bản thân, bạn nên:

- Đa dạng hóa khẩu phần ăn uống để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất dinh dưỡng.

- Tăng cường tiêu thụ thực phẩm giàu chất xơ, như rau củ, hoa quả, ngũ cốc nguyên hạt.

- Hạn chế tiêu thụ đường và chất béo bão hòa, và chọn lựa các loại chất béo không no và chất béo không bão hòa.

- Uống đủ nước mỗi ngày để duy trì sự cân bằng nước trong cơ thể.

- Tuân thủ khẩu phần ăn uống cân đối và phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của bản thân, cũng như tình trạng sức khỏe và hoạt động hàng ngày.

Câu hỏi tr12 KN

Trả lời câu hỏi Kết nối nghề nghiệp trang 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Dinh dưỡng viên là tên gọi dành cho những người làm công việc tư vấn, chăm sóc dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm trong cộng đồng hoặc trong bệnh viện. Công việc của dinh dưỡng viên bao gồm: xây dựng chế độ dinh dưỡng, thực đơn; hướng dẫn cách lựa chọn thực phẩm và các công tác liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Dinh dưỡng viên có thể làm việc tại các bệnh viện, viện dinh dưỡng, các trường đại học hoặc các cơ quan có ngành dinh dưỡng. Dựa vào thông tin trên, hãy tìm hiểu rồi cho biết sự phù hợp của bản thân mình với ngành nghề này và nêu lí do.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế kết hợp liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Sự phù hợp với ngành nghề dinh dưỡng viên phụ thuộc vào sự quan tâm đến dinh dưỡng và sức khỏe, kỹ năng giao tiếp, kiến thức về dinh dưỡng và thực phẩm, cũng như mong muốn giúp đỡ người khác. Nếu bạn cảm thấy mình phù hợp với những yếu tố này và có mong muốn làm việc trong lĩnh vực dinh dưỡng, đó có thể là một lựa chọn tốt cho bạn.

Câu hỏi tr12 KN

Trả lời câu hỏi Kết nối năng lực trang 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Lựa chọn các loại thực phẩm hằng ngày để có một chế độ ăn hợp lý, giúp phát triển thể chất và trí tuệ cho tuổi vị thành niên.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế kết hợp liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Đối với tuổi vị thành niên, việc có một chế độ ăn hợp lý là rất quan trọng để phát triển thể chất và trí tuệ. Dưới đây là một số loại thực phẩm bạn có thể lựa chọn để bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày của mình:

1. Protein: Bao gồm thịt gà, thịt bò, cá, trứng, đậu, hạt và các sản phẩm sữa. Protein là thành phần quan trọng để xây dựng và duy trì cơ bắp, cũng như sự phát triển của cơ thể.

2. Carbohydrate: Bao gồm gạo, cơm, mì, ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì ngũ cốc, khoai tây và các loại ngũ cốc khác. Carbohydrate cung cấp năng lượng cho cơ thể và não bộ, giúp duy trì sức khỏe và năng lượng trong suốt ngày.

3. Chất béo lành mạnh: Chọn các nguồn chất béo không bão hòa và chất béo omega-3 từ dầu cá, hạt, hạt giống, dầu hạt lúa mạch và dầu olive để duy trì sức khỏe tim mạch và hệ thần kinh.

4. Rau củ và hoa quả: Bao gồm các loại rau xanh, cà rốt, cà chua, bí đỏ, bắp cải, táo, cam, dâu, và nho. Rau củ và hoa quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, hệ miễn dịch và tiêu hóa.

5. Nước: Uống đủ nước mỗi ngày là quan trọng để duy trì sự hydrat hóa, giữ cho cơ thể hoạt động tốt và giúp tăng cường trí tuệ.

Hãy nhớ duy trì sự đa dạng trong khẩu phần ăn uống hàng ngày của bạn và hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa đường và chất béo bão hòa. Đồng thời, tập thể dục đều đặn và đảm bảo bạn có đủ giấc ngủ lành mạnh để hỗ trợ sự phát triển toàn diện của cơ thể và trí óc.


Cùng chủ đề:

Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ trang 5, 6, 7, 8, 9 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 1. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình trang 5, 6, 7, 8 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân trang 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 2. Dụng cụ đo điện cơ bản trang 9, 10, 11, 12, 13 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 2. Lựa chọn và bảo quản thực phẩm trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả trang 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức