Bài 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều — Không quảng cáo

Công nghệ 9, giải công nghệ lớp 9 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ cánh diều Chủ đề 1. Chất dinh dưỡng và an toàn trong chế biến thự


Bài 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Hãy kể tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1.

Câu hỏi tr5 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 5 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Hãy kể tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Tinh bột

- Đạm

- Chất béo

- Chất xơ

- Đường

Câu hỏi tr5 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 5 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Cả ba chất dinh dưỡng carbohydrate, lipit, protein trong thực phẩm có cùng vai trò gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cả ba chất dinh dưỡng carbohydrate, lipid và protein đều cung cấp năng lượng và làm nền tảng cho sự hoạt động của cơ thể.

Câu hỏi tr7 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 7 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Bạn em rất gầy và hay ốm (bệnh), em hãy tìm hiểu và tư vấn cho bạn mình những chất dinh dưỡng nên tăng cường.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu trên Internet, sách, báo,… và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Để tăng cường sức khỏe và cải thiện trạng thái dinh dưỡng cho bạn, có một số chất dinh dưỡng cần được tăng cường trong khẩu phần ăn hàng ngày. Dưới đây là một số gợi ý:

- Protein: Protein là thành phần cần thiết để xây dựng và sửa chữa cơ bắp, mô tế bào và tăng cường hệ thống miễn dịch. Bạn nên tăng cường tiêu thụ các nguồn protein chất lượng như thịt gia cầm, cá, hạt, đậu, sản phẩm từ sữa và trứng.

- Carbohydrate: Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Tăng cường tiêu thụ các loại carbohydrate phức hợp như lúa mạch, gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt, và rau củ quả để cung cấp năng lượng ổn định và duy trì đường huyết ổn định.

- Chất béo: Chất béo là một nguồn năng lượng dự phòng và cũng giúp hấp thụ các loại vitamin phân tan trong nước. Chọn các nguồn chất béo không bão hòa và không chứa cholesterol, như dầu hạt, dầu hướng dương, hạt, và các loại hạt có chứa axit béo omega-3 như hạt lanh và hạt óc chó.

- Vitamin và khoáng chất: Đảm bảo bạn tiêu thụ đủ vitamin và khoáng chất như vitamin A, C, D, E, B12, axit folic, sắt, kẽm và canxi. Các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất bao gồm rau xanh, hoa quả, hạt, thịt gia cầm, cá, sữa và sản phẩm từ sữa.

- Nước: Đảm bảo bạn uống đủ nước hàng ngày để duy trì sự hydrat hóa cho cơ thể và các chức năng sinh học.

Ngoài ra, việc tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng là rất quan trọng để đảm bảo rằng khẩu phần ăn và chế độ dinh dưỡng được cá nhân hóa và phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của bạn.

Câu hỏi tr8 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 8 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

1. Protein và lipit đều có vai trò bảo vệ cơ thể nhưng bằng các cách khác nhau, em hãy phân tích sự khác nhau này.

2. Vì sao ăn nhiều chất béo lại no lâu hơn ăn nhiều tinh bột, đường?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Sự khác biệt giữa vai trò bảo vệ của protein và lipit:

- Protein: Protein có vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp các axit amin cần thiết cho sự xây dựng và sửa chữa cơ bắp, mô tế bào và các cấu trúc cơ thể khác.

- Lipit: Lipit thường được biết đến với vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp năng lượng dự phòng và hấp thụ vitamin. Ngoài ra, các axit béo không no, có thể giúp giảm viêm và hỗ trợ hệ thống miễn dịch.

2. Lý do tại sao chất béo no lâu hơn tinh bột và đường:

- Chất béo có hàm lượng năng lượng cao hơn so với tinh bột và đường.

- Chất béo cũng được tiêu hao chậm hơn so với tinh bột và đường. Do đó, cảm giác no sẽ kéo dài hơn khi chúng ta ăn nhiều chất béo.

Câu hỏi tr8 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 8 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Em hãy phân tích những nguy cơ xảy ra đối với sức khỏe khi cơ thể nhận được quá nhiều natri (chế độ ăn quá nhiều muối hay uống quá nhiều nước ngọt có gas).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Quá nhiều natri trong khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là từ muối và nước ngọt có gas, có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe. Dưới đây là một số nguy cơ tiềm ẩn:

- Tăng huyết áp: Natri đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nước và điều hòa huyết áp. Tuy nhiên, sự tiêu thụ quá mức natri có thể gây ra tình trạng tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ.

- Nguy cơ bệnh tim mạch: Tiêu thụ quá nhiều natri có thể gây ra tăng huyết áp và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

- Bệnh thận: Sự tiêu thụ natri quá mức có thể gây ra áp lực lớn cho các cơ quan thận, dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh thận như viêm thận, suy thận và tiểu đường.

- Rối loạn nước và điện giải: Quá nhiều natri trong cơ thể có thể gây ra sự tích tụ nước và rối loạn trong cân bằng điện giải, dẫn đến các vấn đề như tăng huyết áp, đau tim và co giật.

- Tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ quá nhiều natri có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

- Tăng cân và béo phì: Các đồ uống nước ngọt có gas thường chứa natri và đường, khiến người tiêu dùng dễ tiêu thụ nhiều calo hơn và dẫn đến tăng cân và béo phì.

Câu hỏi tr9 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 9 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

Trong các loại sữa như sữa bò, sữa đậu nành,... chứa nhiều calcium. Em hãy phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với sức khỏe người sử dụng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Calcium là một khoáng chất quan trọng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và duy trì sức khỏe của cơ thể. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của calcium đối với sức khỏe của người sử dụng:

- Duy trì sức khỏe của xương và răng: Calcium là thành phần chính của xương và răng, giúp cấu trúc chắc khỏe và giảm nguy cơ loãng xương và các vấn đề liên quan đến răng như sâu răng và mòn men răng.

- Hỗ trợ chức năng cơ và dây chằng: Calcium cũng tham gia vào quá trình co bóp cơ và truyền tín hiệu thần kinh, giúp duy trì chức năng cơ bắp và dây chằng.

- Điều hòa nhịp tim: Calcium làm cho cơ tim co mạnh hơn và hỗ trợ trong việc duy trì nhịp tim ổn định.

- Hỗ trợ hệ thống miễn dịch: Calcium có vai trò trong việc hỗ trợ hoạt động của hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh khác.

- Hỗ trợ quá trình đông máu: Calcium tham gia vào quá trình đông máu, giúp duy trì chức năng đông máu bình thường và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến việc đông máu không hiệu quả.

Câu hỏi tr10 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều

1. Nước ép từ rau, củ, quả như nước ép cam, nước ép cà chua,... (Hình 1.7) có chứa chất dinh dưỡng chính nào? Phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với cơ thể.

2. Sử dụng những thông tin tra cứu được và cho biết tên những nghề cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

3. Em hãy tìm hiểu và cho biết nghề kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm có cần được trang bị kiến thức về vai trò của chất dinh dưỡng trong thực phẩm không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Nước ép từ rau, củ, quả như nước ép cam, nước ép cà chua thường chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như:

- Vitamin: Nước ép từ rau, củ, quả thường giàu vitamin, đặc biệt là vitamin C (trong nước cam) và vitamin A (trong nước ép cà chua). Vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm viêm và giúp cơ thể hấp thụ sắt. Vitamin A làm tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp duy trì sự chắc khỏe của da, mắt và niêm mạc.

- Khoáng chất: Nước ép từ rau, củ, quả cũng cung cấp các khoáng chất như kali, magiê và kali, cần thiết cho các chức năng cơ bản của cơ thể như truyền tín hiệu thần kinh, duy trì cân bằng nước và điện giải, và hỗ trợ chức năng cơ bắp.

- Chất xơ: Rau, củ, quả thường chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện tiêu hóa, duy trì sự bão hòa và ổn định đường huyết, và hỗ trợ trong việc giảm cân và duy trì cân nặng.

2. Những người làm nghề trong lĩnh vực dinh dưỡng và sức khỏe như bác sĩ, dược sĩ, dược tá, diệt chất độc hại, dietitian và nhà nghiên cứu dinh dưỡng đều cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về cách các chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến cơ thể và cách tối ưu hóa khẩu phần ăn hàng ngày để duy trì sức khỏe.

3. Về kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm, họ cũng cần có kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Điều này giúp họ hiểu cách chế biến thực phẩm một cách tối ưu, bảo vệ các chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến và đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng cao. Ngoài ra, kiến thức về dinh dưỡng cũng giúp kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm đề xuất và phát triển các sản phẩm mới có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho người tiêu dùng.


Cùng chủ đề:

Bài 1. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 1. Đặc điểm chung của cây ăn quả trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 2. Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 2. Dụng cụ đo điện cơ bản trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 2. Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Công nghệ 9 Cánh diều
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả và thực hành nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép đoạn cành trang 11, 12, 13, 14 SGK Công nghệ 9 Cánh diều