Bài 12: Vùng Đồng bằng Sông Hồng SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và địa lý 9, giải Sử và địa lý 9 Kết nối tri thức Chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ


Bài 12: Vùng Đồng bằng Sông Hồng SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức

Vùng Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có vai trò quan trọng đối với cả nước. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Các ngành kinh tế của vùng phát triển và phân bố ra sao?

Mở đầu

Vùng Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có vai trò quan trọng đối với cả nước. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Các ngành kinh tế của vùng phát triển và phân bố ra sao?

Phương pháp giải:

- Tìm hiểu qua sách, báo và internet về vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Chỉ ra ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng; sự phát triển và phân bố của vùng phát triển .

Lời giải chi tiết:

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, nguồn nước dồi dào, một số khoáng sản có giá trị đáng kể, vùng ven biển và biển thuận lợi cho thuỷ sản, hải sản và du lịch

- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nhiều lao động có kĩ thuật

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế trong vùng:

+ Công nghiệp: hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

+ Nông nghiệp: trồng trọt đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực, chăn nuôi với cơ sở thức ăn phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Dịch vụ: hoạt động vận tải sôi động, nhiểu địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng

? mục 1

Dựa vào hình 12.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ và hình 12.1 (SGK trang 159).

- Chỉ ra đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

- Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích hơn 21 nghìn km 2 .

- Giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và nước láng giềng Trung Quốc

- Phía đông có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo như: Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...

- Là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ; có các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, cảng hàng không, cửa khẩu giúp kết nối với các vùng trong nước và thế giới thuận lợi

? mục 2 a

Dựa vào hình 12.1 và thông tin mục a, hãy phân tích thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 2.a)  Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ; kết hợp xem hình 12.1 (SGK trang 159,160).

- Chỉ ra thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng ( địa hình và đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật)

Lời giải chi tiết:

- Địa hình và đất:

+ Phần lớn diện tích có địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực (nhất là cây lúa), cây thực phẩm và cây ăn quả

+ Khu vực đồi núi có đất feralit thích hợp cho phát triển rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu

+ Ven biển còn có đất mặn, đất phèn; một số nơi có đất xám trên phù sa cổ cũng có thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ trung bình năm trên 23°C, lượng mưa dao động từ 1500 – 2000mm/năm, trong năm có một mùa đông lạnh

+ Thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, tạo điều kiện để xen canh, tăng vụ, đặc biệt có thể mạnh trồng cây ưa lạnh

- Nguồn nước:

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình

+ Nhiều hồ, vùng trũng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt

+ Có một số nguồn nước khoáng có thể khai thác cho công nghiệp sản xuất đồ uống và phát triển du lịch

- Sinh vật:

+ Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng

+ Rừng có ở khu vực đồi núi, ven biển, trên một số đảo

+ Các vườn quốc gia với nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm

+ Ở các hệ thống sông và vùng biển có nhiều loài thuỷ sản cho giá trị kinh tế cao

? mục 2 b

Dựa vào hình 12.1 và thông tin mục b, hãy phân tích vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 12.1 và thông tin mục 2.b) Vấn đề phát triển kinh tế biển (SGK trang 159,160).

- Chỉ ra vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

- Biển là thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo; đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình với nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải đường biển.

- Vùng biển có nhiều cảnh đẹp, ngoài ra còn có các khu dự trữ sinh quyển thế giới.

- Vùng biển có nhiều hải sản thuận lợi cho việc khai thác; ven bờ và ven các đảo thuận lợi cho nuôi trồng hải sản.

- Ngoài ra, vùng biển Quảng Ninh còn có tiềm năng về cát thuỷ tinh, ti-tan; Thái Bình có tiềm năng về khí tự nhiên (Tiền Hải); một số nơi trong vùng phát triển nghề làm muối,...

- Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng cũng gây ra một số vấn đề về ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.

? mục 3 a

Dựa vào thông tin mục a, hãy

- Phân tích đặc điểm dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Nêu ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ mục 3.a) Dân cư (SGK trang 160,161).

- Chỉ ra đặc điểm dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng; ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng.

Lời giải chi tiết:

- Quy mô và gia tăng dân số: quy mô dân số lớn, tăng do tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn cao và thu hút người nhập cư

- Cơ cấu dân số: Nhóm người dưới 15 tuổi chiếm khoảng 25%, nhóm người từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 65% và người từ 65 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% số dân của vùng

- Phân bố dân cư: Năm 2021, mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng là 1091 người/km2, dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn nhiều hơn khu vực thành thị.

- Thành phần dân tộc: các dân tộc cùng chung sống là Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Sán Chay, Mường,...

- Ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng:

+ Tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển

+ Tuy nhiên, dân số đông cũng gây sức ép tới chỗ ở, giáo dục, y tế, môi trường,... trong vùng

? mục 3 b

Dựa vào thông tin mục b, hãy:

- Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Nêu ảnh hưởng của nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ mục 3.b) Nguồn lao động (SGK trang 161).

- Chỉ ra đặc điểm nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng; ảnh hưởng của nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng:

+ Số lượng: có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có khoảng 11,4 triệu người, chiếm gần 50% tổng số dân toàn vùng

+ Chất lượng: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Trình độ lao động ngày càng nâng cao, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước

+ Phân bố: Tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng, lao động có trình độ cao tập trung ở các đô thị, nhất là Hà Nội và Hải Phòng.

- Ảnh hưởng của nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng:

+ Nguồn lao động dồi dào và có trình độ cao là cơ sở thu hút đầu tư, tạo động lực phát triển kinh tế

+ Tuy nhiên, lao động tập trung đông ở các thành phố cũng gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm

? mục 3 c

Dựa vào thông tin mục c, hãy phân tích vấn đề đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ mục 3.c) Đô thị hoá (SGK trang 162).

- Chỉ ra vấn đề đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

- Đô thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng được hình thành từ rất sớm. Tuy nhiên, suốt một thời gian dài, quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp

- Từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới đất nước, do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nên quá trình đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra nhanh:

+ Tỉ lệ dân thành thị của vùng tăng và cao hơn so với trung bình cả nước

+ Vùng có mạng lưới đô thị dày đặc, quy mô đô thị mở rộng; trong vùng có Hà Nội là đô thị đặc biệt.

- Xu hướng đô thị hoá của vùng là hình thành các đô thị hiện đại, đô thị thông minh, đô thị xanh, đô thị vệ tinh, vùng đô thị,... chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng

- Đô thị hoá góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao đời sống người dân trong vùng,...

- Sự tập trung đông dân cư vào các đô thị lớn cũng gây một số khó khăn cần giải quyết như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông

? mục 4

Dựa vào thông tin mục 4 và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 4. Vị thế của Thủ đô Hà Nội (SGK trang 162).

- Chỉ ra vị thế của Thủ đô Hà Nội.

Lời giải chi tiết:

- Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước

- Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,...

- Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước.

- Hà Nội có sức lan tỏa, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển

? mục 5 a

Dựa vào thông tin mục a và hình 12.3, hãy:

- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Cho biết tại sao diện tích lúa ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 5.a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản và hình 12.3 (SGK trang 163,164,165).

- Chỉ ra bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng; lý do diện tích lúa ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm.

Lời giải chi tiết:

Sự phát triển và phân bố của các ngành:

a. Nông nghiệp

-  Trồng trọt: là vùng sản xuất cây lương thực lớn thứ hai cả nước

+ Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng, năng suất lúa đứng hàng đầu cả nước do trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất

+ Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương,... là những địa phương trồng nhiều lúa nhất

+ Có thế mạnh trồng cây thực phẩm, nhất là cây vụ đông mang lại hiệu quả kinh tế cao

+ Cây ăn quả có xu hướng mở rộng về diện tích. Một số tỉnh đã hình thành vùng trồng cây ăn quả tập trung như nhãn Hưng Yên, vải thiều Hải Dương...

- Chăn nuôi:

+ Được chú trọng phát triển, phương thức chăn nuôi hiện đại, quy mô lớn ngày càng phổ biến

+ Lợn và gia cầm là những vật nuôi quan trọng của vùng. Các địa phương nuôi nhiều lợn và gia cầm là Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định,...

b. Thuỷ sản:

- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản được đẩy mạnh, sản lượng thuỷ sản tăng liên tục

- Phương tiện khai thác ngày càng hiện đại, nuôi trồng theo hình thức công nghiệp ngày càng phổ biến

- Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng là những địa phương khai thác và nuôi trồng nhiều thuỷ sản

c. Lâm nghiệp:

- Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác còn ít

- Gỗ được khai thác ở trong các rừng trồng sản xuất, chủ yếu phục vụ khai thác mỏ

- Rừng được chú trọng bảo vệ, nhất là ở các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển, rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất được mở rộng,...

- Nghề trồng dược liệu ở khu vực đồi núi ngày càng phát triển

- Tỉnh Quảng Ninh có diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác lớn nhất trong vùng

Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả; xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, nhà ở,...

? mục 5 b

Dựa vào thông tin mục b và hình 12.3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 5.b) Công nghiệp và hình 12.3 (SGK trang 164,165,166).

- Chỉ ra bày bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

- Công nghiệp ở vùng hình thành sớm nhất cả nước và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng, trong đó nổi bật là: công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, dệt và sản xuất trang phục,...

- Có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài với những thương hiệu nổi tiếng thế giới trong lĩnh vực điện tử, phương tiện vận tải,...

- Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng là những trung tâm công nghiệp lớn của vùng.

- Sự phát triển công nghiệp đã làm cho kinh tế của vùng thay đổi tích cực

? mục 5 c

Dựa vào thông tin mục c và hình 12.3, hãy:

- Nêu tên một số tuyến đường giao thông, cảng hàng không, cảng biển, điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 5.c) Dịch vụ  và hình 12.3 (SGK trang 166,167).

- Chỉ ra một số tuyến đường giao thông, cảng hàng không, cảng biển, điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng, sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng (thương mại , giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch,.. .)

Lời giải chi tiết:

- Một số tuyến đường giao thông: quốc lộ 1, 5, 18, cao tốc Hà Nội – Hải Phòng,..

- Một số cảng hàng không: Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn

- Một số cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh,...

- Một số điểm du lịch: vịnh Hạ Long,quần đảo Cát Bà, Tràng An, Cúc Phương, Tam Đảo,...

Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng:

- Thương mại:

+ Hoạt động nội thương: phát triển khắp các địa phương, hàng hoá đa dạng, hình thức mua bán phong phú, hiện đại

+ Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 35% cả nước

+ Các địa phương có trị giá xuất khẩu hàng đầu trong vùng là Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hải Dương

- Giao thông vận tải: ngày càng hiện đại, với nhiều loại hình khác nhau, giúp kết nối các địa phương trong vùng và cả nước cũng như quốc tế được thuận tiện

- Tài chính ngân hàng: phát triển rộng khắp để hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Hà Nội là một trong hai trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất cả nước.

- Du lịch: có nhiều tiềm năng phát triển, đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Ninh Bình là những trung tâm du lịch lớn của vùng và cả nước.

- Các lĩnh vực dịch vụ khác như bưu chính viễn thông, logistics, giáo dục - đào tạo, y tế,... cũng phát triển mạnh mẽ.

Luyện tập 1

Tại sao Đồng bằng sông Hồng dân cư tập trung đông nhất cả nước?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ thông tin mục 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 158).

- Chỉ ra lý do đồng bằng sông Hồng dân cư tập trung đông nhất cả nước.

Lời giải chi tiết:

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: là đồng bằng lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

- Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và mạng lưới đô thị dày đặc.

- Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao đòi hỏi nhiều lao động.

Luyện tập 2

Dựa vào hình 12.3, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 12.3 (SGK trang 164).

- Chỉ ra các tên trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp của trung tâm đó.

Lời giải chi tiết:

CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP VÀ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Tên trung tâm công nghiệp

Một số ngành công nghiệp

Phúc Yên

Sản xuất hoá chất, cơ khí, sản xuất kim loại,...

Hà Nội

Sản xuất vật liệu xây dựng, dệt và sản xuất trang phục, sản xuất đồ uống,...

Bắc Ninh

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,...

Hải Dương

Cơ khí, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, sản xuất, chế biến thực phẩm,...

Nam Định

Cơ khí, dệt và sản xuất trang phục, sản xuất vật liệu xây dựng,...

Hải Phòng

Cơ khí, sản xuất kim loại, sản xuất vật liệu xây dựng,...

Hạ Long

Cơ khí, sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống,...

Vận dụng

Lựa chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ:

1. Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về Thủ đô Hà Nội.

2. Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu về một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Phương pháp giải:

- Sưu tầm tư liệu , internet về Thủ đô Hà Nội, Đồng bằng sông Hồng.

- Chỉ ra các thông tin về Thủ đô Hà Nội, một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

1. Giới thiệu về thủ đô Hà Nội:

- Thủ đô Hà Nội  là mảnh đất nghìn năm văn hiến, nơi gắn liền với những giai thoại lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam. Sở hữu vị trí chiến lược quan trọng, đây cũng từng là từng là kinh đô của hầu hết các triều đại phong kiến xưa như nhà Đinh, nhà Lý, nhà Trần và nhà Lê

- Văn hóa Hà Nội rất đa dạng và phong phú, thể hiện qua nghệ thuật truyền thống, âm nhạc, văn học… Những di sản văn hóa như ca trù, hát xẩm, múa rối nước và hát chèo vẫn tồn tại và được truyền lại qua nhiều thế hệ.

- Những địa điểm du lịch ở trung tâm thành phố: Phố Cổ Hà Nội, Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Lăng Bác, Hoàng Thành Thăng Long, Hồ Tây,...

2. Một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: Vịnh Hạ Long, Tam Đảo, Cát Bà, vườn quốc gia Cúc Phương, chùa Hương,...


Cùng chủ đề:

Bài 10: Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu xu hướng phát triển ngành thương mại, du lịch SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 11. Nước Mỹ và Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991 SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 11: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 12. Khu vực Mỹ La - Tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991 SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 12: Vùng Đồng bằng Sông Hồng SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 13: Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 14: Bắc Trung Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 14: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946 – 1950 SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức
Bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức