Bài 13. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn trang 39 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 13. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn trang 39 Vở thực hành Toán 4

Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn ....

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn.

18 490 000

2 125 000

2 890 000

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Làm tròn số 18 490 000 đến hàng trăm nghìn được số 18 500 000

Làm tròn số 2 125 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 100 000

Làm tròn số 2 890 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 900 000

Câu 2

Hoàn thành bảng sau:

Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? Làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

Phương pháp giải:

a) - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

b) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn.

A. 149 000

B. 190 001

C. 250 001

D. 284 910

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

A. Số 149 000 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 100 000.

B. Số 190 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 200 000.

C. Số 250 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.

D. Số 284 910 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.

Vậy số 190 00  làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn

Chọn đáp án B .


Cùng chủ đề:

Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4
Bài 11. Hàng và lớp (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4
Bài 13. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn trang 39 Vở thực hành Toán 4
Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4
Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 41 Vở thực hành Toán 4
Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 1) trang 42 Vở thực hành Toán 4
Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4
Bài 16. Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4