Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 — Không quảng cáo

Giải vth khtn 8, soạn vở thực hành khoa học tự nhiên 8 KNTT Chương III. Khối lượng riêng và áp suất


Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8

Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật

14.1

Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật

1. Mục đích thí nghiệm

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng m (kg)

a (m)

b (m)

c (m)

V (m 3 )

1

a 1 =

b 1 =

c 1 =

V 1 =

m 1 =

2

a 2 =

b 2 =

c 2 =

V 2 =

m 2 =

3

a 3 =

b 3=

c 3 =

V 3 =

m 3 =

Trung bình

\({V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \)

\({m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3} = \)

Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình chữ nhật theo công thức

\({D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \)

Phương pháp giải:

Dựa vào SGK nêu lên mục đích, dụng cụ, bước tiến hành

Lời giải chi tiết:

Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật

1. Mục đích thí nghiệm

- Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

- Cân điện tử

- Thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới milimét

- Khối gỗ hộp chữ nhật

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

- Dùng thức đo chiều dài cạnh a, b, c của khối gỗ hình hộp chữ nhật

- Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức

\(V = a.b.c\)

- Đo 3 lần, ghi số liệu cào vở theo mẫu Bảng 14.1, rồi tính giá trị trung bình của thể tích V (\({V_{tb}}\))

- Cân khối lượng (m) của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Cân 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu, sau đó tính gia trị trung bình của m (\({m_{tb}}\))

- Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:\(D = \frac{m}{V}\)

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng m (kg)

a (m)

b (m)

c (m)

V (m 3 )

1

a 1 =1

b 1 =0,5

c 1 =0,5

V 1 =0,25

m 1 =175

2

a 2 =1

b 2 =0,5

c 2 =0,5

V 2 =0,25

m 2 =175

3

a 3 =1

b 3= 0,5

c 3 =0,5

V 3 =0,25

m 3 =175

Trung bình

\({V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \)0,25

\({m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3} = \)175

Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình chữ nhật theo công thức

\({D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \frac{{175}}{{0,25}} = 700kg/{m^3}\)

14.2

Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một lượng nước

1. Mục đích thí nghiệm

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một lượng nước

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng

V n (m 3 )

m 1 (kg)

m 2 (kg)

m n =m 2 -m 1

1

V n1 =

m n1 =

2

V n2 =

m n2 =

3

V n3 =

m n3 =

\({V_{ntb}} = \frac{{{V_{n1}} + {V_{n2}} + {V_{n3}}}}{3} = \)

\({m_{ntb}} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3} = \)

Tính khối lượng riêng của một lượng nước theo công thức

\({D_{ntb}} = \frac{{{m_{ntb}}}}{{{V_{ntb}}}} = \)

Phương pháp giải:

Dựa vào SGK nêu lên mục đích, dụng cụ, bước tiến hành

Lời giải chi tiết:

Xác định khối lượng riêng của một lượng nước

1. Mục đích thí nghiệm

- Xác định khối lượng riêng của một lượng nước

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

- Cân điện tử

- Ống đong, cốc thủy tinh

- Một lượng nước sạch

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

- Xác định khối lượng của ống đong (\({m_1}\))

- Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong \(({V_{n1}})\)

- Xác định khối lượng của ống đong có đựng nước \(({m_2})\)

- Xác định khối lượng nước trong ống đong: \({m_n} = {m_2} - {m_1}\)

- Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa, ghi số liệu vào vở theo mầu, tính giá trị thể tích trung bình \(({V_{ntb}})\)và khối lượng trung bình \(({m_{ntb}})\)

- Xác định khối lượng riêng của nước theo công thức: \(D = \frac{m}{V}\)

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một lượng nước

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng

V n (m 3 )

m 1 (kg)

m 2 (kg)

m n =m 2 -m 1

1

V n1 =0,000022

0,101

0,123

m n1 =0,022

2

V n2 =0,000022

0,101

0,123

m n2 =0,022

3

V n3 =0,000022

0,101

0,123

m n3 =0,022

\({V_{ntb}} = \frac{{{V_{n1}} + {V_{n2}} + {V_{n3}}}}{3} = \)0,000022 m 3

\({m_{ntb}} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3} = \)0,022 kg

Tính khối lượng riêng của một lượng nước theo công thức

\({D_{ntb}} = \frac{{{m_{ntb}}}}{{{V_{ntb}}}} = \frac{{0,022}}{{0,000022}} = 1000kg/{m^3}\)

14.3

Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước

1. Mục đích thí nghiệm

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của hòn sỏi

Lần đo

Đo khối lượng

Đo thể tích

m s (kg)

V 1 (m 3 )

V 2 (m 3 )

V s =V 2 -V 1 (m 3 )

1

m s1 =

V s1 =

2

m s2 =

V s2 =

3

m s2 =

V s3 =

\({V_{stb}} = \frac{{{V_{s1}} + {V_{s2}} + {V_{s3}}}}{3} = \)

\({m_{stb}} = \frac{{{m_{s1}} + {m_{s2}} + {m_{s3}}}}{3} = \)

Tính khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức

\({D_{stb}} = \frac{{{m_{stb}}}}{{{V_{stb}}}} = \)

Phương pháp giải:

Dựa vào SGK nêu lên mục đích, dụng cụ, bước tiến hành

Lời giải chi tiết:

Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước

1. Mục đích thí nghiệm

- Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm

- Cân điện tử

- Ống đong: Cốc thủy tinh có chưa nước

- Hòn sỏi (có thể bỏ lọt vào ống đong)

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành

- Dùng cân điện tử xác định khối lượng của hòn sỏi \(({m_s})\)

- Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong \(({V_1})\)

- Buộc sợi chỉ vào hòn sỏi, thả từ từ cho nó ngập trong nước ở ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong lúc này \(({V_3})\)

- Xác định thể tích của hòn sỏi: \({V_s} = {V_2} - {V_1}\)

- Kéo nhẹ hòn sỏi ra, lau khô và lặp lại thí nghiệm hai lần nữa. Ghi số liệu theo mẫu, rồi tính các giá trị thể tích trung bình \(({V_{stb}})\) và khối lượng trung bình\(({m_{stb}})\) của hòn sỏi

- Xác định khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức: \(D = \frac{m}{V}\)

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của hòn sỏi

Lần đo

Đo khối lượng

Đo thể tích

m s (kg)

V 1 (m 3 )

V 2 (m 3 )

V s =V 2 -V 1 (m 3 )

1

m s1 =0,06

0,00003

0,000042

V s1 =0,000012

2

m s2 =0,06

0,00003

0,000042

V s2 =0,000012

3

m s2 =0,06

0,00003

0,000042

V s3 =0,000012

\({V_{stb}} = \frac{{{V_{s1}} + {V_{s2}} + {V_{s3}}}}{3} = \)0,000012

\({m_{stb}} = \frac{{{m_{s1}} + {m_{s2}} + {m_{s3}}}}{3} = \)0,06

Tính khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức

\({D_{stb}} = \frac{{{m_{stb}}}}{{{V_{stb}}}} = \frac{{0,06}}{{0,000012}} = 5000kg/{m^3}\)


Cùng chủ đề:

Bài 9. Base và thang pH trang 28, 29, 30 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8
Bài 10. Oxide trang 30, 31, 32, 33 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8
Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8
Bài 12. Phân bón hóa học trang 36, 37, 38 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8
Bài 13. Khối lượng riêng trang 39, 40, 41 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 15. Áp suất trên một bề mặt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 17. Lực đẩy Archimedes Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 18. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8