Bài 18: Bước mùa xuân trang 85 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tiếng Việt lớp 4, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 kết nối tri thức, tập đọc lớp 4 Tuần 28: Quê hương trong tôi


Bài 18: Bước mùa xuân trang 85 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trao đổi cùng bạn: Dấu hiệu nào của thời tiết giúp em nhận ra mùa xuân đang về, Tết sắp đến. Trong bài thơ, những từ ngữ nào gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân. Tìm thêm chi tiết cho thấy cảnh vật mùa xuân hiện ra rất sinh động. Em thích cảnh vật được miêu tả trong khổ thơ nào nhất. Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua nhan đề bài thơ. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương. Đặt câu với từ ngữ tìm được.

Khởi động

Trao đổi cùng bạn: Dấu hiệu nào của thời tiết giúp em nhận ra mùa xuân đang về, Tết sắp đến?

Phương pháp giải:

Em trao đổi với bạn dấu hiệu của thời tiết giúp em nhận ra mùa xuân đang về, Tết sắp đến mà em biết.

Lời giải chi tiết:

Mùa xuân về thì sẽ có nhiều mưa phùn, trời dần ấm áp hơn, cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nhau khoe sắc.

Bài đọc

BƯỚC MÙA XUÂN

Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió

Rải tím mặt đường.

Nụ xoè tay hứng

Giọt nắng trong veo

Gió thơm hương lá

Gọi mầm vươn theo.

Cỏ lặng dưới chân

Cũng xanh với nắng

Ven bãi phù sa

Dế mèn hắng giọng.

Chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ reo cười.

Đây vườn hoa cải

Rung vàng cánh ong

Hoa vải đơm trắng

Thơm lừng bên sông.

Mùa xuân đang nói

Xôn xao thầm thì….

Chốn nào cũng gặp

Bước mùa xuân đi.

(Nguyễn Bao)

Câu 1

1. Trong bài thơ, những từ ngữ nào gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 dòng thơ của đoạn thơ 1 và 2 dòng thơ của đoạn thơ thứ 2 trong bài thơ để tìm câu trả lời.

“Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa”

“Giọt nắng trong veo

Gió thơm hương lá”

Lời giải chi tiết:

Trong bài thơ, những từ ngữ gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân là:

- Mưa xuân: Uốn mềm ngọn lúa

- Nắng xuân: trong veo

- Gió xuân: thơm hương lá

Câu 2

2. Tìm thêm chi tiết cho thấy cảnh vật mùa xuân hiện ra rất sinh động.

Gợi ý:

- Màu sắc: hoa xoan tím, giọt nắng trong veo,...

- Hương vị: gió thơm hương lá,...

- Âm thanh: dế mèn hắng giọng,...

- Sự chuyển động: chim chuyền trong vòm lá,...

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để tìm các chi tiết.

Lời giải chi tiết:

- Màu sắc: hoa xoan tím, giọt nắng trong veo, cỏ xanh với nắng, vàng cánh ong, hoa vải đơm trắng.

- Hương vị: gió thơm hương lá, thơm lừng bên sông.

- Âm thanh: dế mèn hắng giọng, chim ríu rít, mùa xuân đang nói, xôn xao, thầm thì

- Sự chuyển động: mưa giăng trên đồng, hoa xoan theo gió, nụ xòe tay hứng, chim chuyền trong vòm lá, hoa cải rung vàng cánh ong.

Câu 3

3. Em thích cảnh vật được miêu tả trong khổ thơ nào nhất? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Em thích cảnh vật được miêu tả trong khổ thơ cuối cùng. Vì nó thể hiện được sự nhộn nhịp của mùa xuân đến.

Câu 4

4. Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua nhan đề bài thơ?

Phương pháp giải:

Em đọc nhan đề, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Theo em, tác giả muốn nói về những thay đổi của cảnh vật khi mùa xuân tới.

* Học thuộc lòng bài thơ.

Luyện tập

Câu 1:

1. Tìm những từ ngữ gợi cảnh vật quen thuộc ở làng quê trong các đoạn thơ dưới đây:

a. Quê hương tôi có con sông xanh biếc

Nước gương trong soi tóc những hàng tre

Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè

Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng.

(Tế Hanh)

b.

Mẹ hay kể chuyện sân đình

Khi ai nhắc chuyện làng mình ngày xưa

Mái đình cong nỗi nắng mưa

Giếng làng trong vắt qua mùa bão dông.

(Nguyễn Văn Song)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ để tìm những từ ngữ gợi cảnh vật quen thuộc ở làng quê.

Lời giải chi tiết:

a. Các từ ngữ gợi cảnh vật quen thuộc: sông xanh biếc, nước soi hàng tre, buổi trưa hè, lòng sông lấp lánh.

b. Các từ ngữ gợi cảnh vật quen thuộc: mẹ kể chuyện sân đình, mái đình cong, giếng làng trong vắt.

Câu 2

2. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương . Đặt câu với từ ngữ tìm được.

Phương pháp giải:

Em tìm các từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương và đặt câu.

Lời giải chi tiết:

- Các từ đồng nghĩa với từ quê hương là: quê cha đất tổ, quê quán, nơi chôn rau cắt rốn,...

- Đặt câu:

+ Dù đã đi xa nhưng em lúc nào cũng nhớ nơi chôn rau cắt rốn của mình.

+ Quê quán của em ở Hà Nội.


Cùng chủ đề:

Bài 17: Cây đa quê hương trang 80 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 17: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 17: Trạng ngữ chỉ phương tiện trang 82 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 17: Vẽ màu trang 77 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Bước mùa xuân trang 85 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Chúng em sáng tạo trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Những miền quê yêu dấu trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối (tiếp theo) trang 87 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 18: Đồng cỏ nở hoa trang 81 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống