Bài 2: Ban mai trên bản trang 109 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Quan sát bức tranh dưới đây và nói về cảnh vật trong tranh. Ban mai trên bản. Trong bài đọc, những con vật nào báo hiệu trời sáng. Khi trời sáng, mẹ bảo bạn nhỏ làm gì. Viết: Phong cảnh quê hương đẹp như một bức tranh. Thay hình ngôi sao bằng chữ r hoặc chữ g. Nói những lời chào hoặc lời xin phép của em với cha mẹ, ông bà theo các gợi ý. Nói với bạn bài thơ hoặc câu chuyện về làng quê mà em đã đọc.
Nói và nghe
Quan sát bức tranh dưới đây và nói về cảnh vật trong tranh
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để miêu tả cảnh vật trong tranh.
Lời giải chi tiết:
Bức tranh vẽ cảnh bản làng với những ngôi nhà sàn, có một dòng suối chảy ngang, có vườn cây xanh tốt và phía xa có những ngọn núi cao nhấp nhô. Bầu trời trên cao trong xanh, có những đám mây trắng và các chú chim đang bay lượn.
Đọc
Ban mai trên bản
Rừng núi vẫn đang trong màn đêm yên tĩnh. Mọi người còn ngủ ngon trong những chiếc chăn ấm. Bỗng một con gà trống cất tiếng gáy ò ó o. Rồi khắp bản, những tiếng gà gáy nối nhau vang xa. Lũ gà rừng cũng thức dậy gáy te te
Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn, Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Mẹ bảo tôi ăn sáng, chuẩn bị đến trường,
Tôi yêu những buổi ban mai quê mình.
Theo Hoàng Hữu Bội
- Tìm trong bài đọc tiếng có vần ay, ây
- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ay, ây
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm trong bài đọc tiếng có vần:
- ay: gáy
- ây: dậy, đây
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần:
- ay: bay lượn, dạy học, gảy đàn, chạy bộ, say sưa, thay đổi, váy hoa, máy xay...
- ây: cấy lúa, dây thừng, đẩy xe, gậy gỗ, máy sấy, thầy giáo, cờ vây, xây nhà...
Tìm hiểu bài
1. Trong bài đọc, những con vật nào báo hiệu trời sáng?
2. Khi trời sáng, mẹ bảo bạn nhỏ làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Những con vật báo hiệu trời sáng trong bài đọc là con gà trống, lũ gà rừng.
2. Mẹ bảo bạn nhỏ ăn sáng, chuẩn bị đến trường.
Viết
Câu 1:
1. Tập viết:
- Tô chữ hoa P
- Viết: Phong cảnh quê hương đẹp như một bức tranh
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết bài.
Câu 2
2. Nhìn - viết:
Ban mai trên bản (từ đầu đến ò ó o)
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 3
(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ r hoặc chữ g:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
G a Đồng Đăng
R uộng bậc thang Sa Pa
R ừng Cúc Phương
Câu 4
(4) Thay hình ngôi sao bằng chữ l hoặc chữ n:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền chữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
N ương rẫy
Thung l ũng
Đồi n úi
Nói và nghe
Nói những lời chào hoặc lời xin phép của em với cha mẹ, ông bà theo các gợi ý sau:
- Chào cha mẹ, ông bà để đi học.
- Xin phép cha mẹ, ông bà để ra sân chơi.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Con chào bố mẹ, con đi học đây ạ.
- Ông ơi, cháu xin phép ra ngoài sân chơi ạ.
Viết
Viết vào vở một nội dung mà em vừa nói.
Phương pháp giải:
Em chủ động viết bài vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Con chào bố mẹ, con đi học đây ạ.
- Ông ơi, cháu xin phép ra ngoài sân chơi ạ.
Hoạt động mở rộng
Nói với bạn bài thơ hoặc câu chuyện về làng quê mà em đã đọc.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để nói về câu chuyện, bài thơ về làng quê.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo một số câu chuyện, bài thơ về làng quê như: Làng tôi, Hương làng, Quê hương ta gọi về, Tình quê,…