Bài 2: Mọi người đều khác biệt trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Tiếng Việt lớp 1, giải bài tập tiếng việt lớp 1 chân trời sáng tạo, tập đọc lớp 1 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt


Bài 2: Mọi người đều khác biệt trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Hãy cùng bạn hỏi đáp các câu sau. Những ý thích của bạn có giống của em không. Mọi người đều khác biệt. Tìm trong bài đọc tiếng có vần oăt, iêt. Tìm hai, ba điểm khác nhau giữa mọi người mà bài học đã nêu. Sự khác biệt làm cho cuộc sống thế nào. Thay hình ngôi sao bằng chữ r hoặc chữ g. Thay hình chiếc lá (trên chữ in đậm) bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Nói về một thói quen tốt của em.

Nói và nghe

1. Hãy cùng bạn hỏi đáp các câu sau:

- Bạn thích ăn món gì nhất?

- Bạn thích đi đâu nhất?

- Bạn thích làm gì vào ngày cuối tuần?

2. Những ý thích của bạn có giống của em không?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và chủ động hỏi đáp với bạn.

Lời giải chi tiết:

1. Em hỏi bạn những câu hỏi:

- Bạn thích ăn món gì nhất?

- Bạn thích đi đâu nhất?

- Bạn thích làm gì vào ngày cuối tuần?

2. Em so sánh câu trả lời của bạn với sở thích của bản thân xem em và bạn giống hay khác nhau.

Đọc

Mọi người đều khác biệt

Ai cũng có những điểm riêng. Có người da trắng, có người da đen. Có người to béo, có người bé loắt choắt. Có người thích ăn phở, có người lại thích ăn bún. Có người học giỏi toán, có người lại giỏi bơi. Có người hát hay, có người múa dẻo. Người ta gọi đó là sự khác biệt.

Sự khác biệt làm cho cuộc sống phong phú hơn.

Theo Worlkids.edu.vn

- Tìm trong bài đọc tiếng có vần oăt, iêt

- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần iêt, iêc

Phương pháp giải:

Em đọc bài và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tìm trong bài đọc tiếng có vần:

- oăt: loắt, choắt

- iêt: biệt

Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần:

- iêt: hiểu biết, da diết, ráo riết, siết chặt, chữ viết, triệt để,...

- iêc: xanh biếc, điếc tai, xiếc thú, chiếc áo, bữa tiệc...

Tìm hiểu bài

1. Tìm hai, ba điểm khác nhau giữa mọi người mà bài học đã nêu.

2. Sự khác biệt làm cho cuộc sống thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Điểm khác nhau giữa mọi người mà bài đọc đã nêu là:

- Có người da trắng, có người da đen.

- Có người to béo, có người bé loắt choắt.

- Có người thích ăn phở, có người lại thích ăn bún.

- Có người học giỏi toán, có người lại giỏi bơi.

- Có người hát hay, có người múa dẻo.

2. Sự khác biệt làm cho cuộc sống thêm đa dạng, phong phú hơn

Viết

Câu 1:

1. Tập viết:

- Tô chữ hoa: V

- Viết: Vẽ là một hoạt động em yêu thích

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu

Lời giải chi tiết:

Em chủ động tập viết bài.

Câu 2

2. Nghe - viết:

Ai cũng có những điểm riêng biệt. Có người cao lớn, có người thấp bé. Có người hát hay, múa dẻo. Có người vẽ đẹp. Có người giỏi toán, có người giỏi văn.

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở.

Câu 3

(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ r hoặc chữ g:

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và điền chữ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

R ăng khểnh

Tóc g ợn sóng

Dáng người g ầy gò

Câu 4

(4) Thay hình chiếc lá (trên chữ in đậm) bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Làn da trắng tr o

Khuôn mặt bầu b ĩ nh

Bàn tay mũm m ĩ m

Nói và nghe

Nói về một thói quen tốt của em.

Em có thể nói về các hoạt động như:

- Đọc sách

- Tập thể dục

- Trò chuyện với người thân

-…

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Mỗi ngày tớ đều dành 30 phút để đọc sách.

- Tớ thường trò chuyện với bố mẹ sau khi ăn cơm tối xong.

- Tớ tập thể dục mỗi sáng.

Viết

Viết vào vở nội dung em vừa nói.

Phương pháp giải:

Em chủ động viết bài vào vở.

Lời giải chi tiết:

- Mỗi ngày tớ đều dành 30 phút để đọc sách.

- Tớ thường trò chuyện với bố mẹ sau khi ăn cơm tối xong.

- Tớ tập thể dục mỗi sáng.

Hoạt động mở rộng

Hát bài Trái đất này là của chúng mình (lời: Định Hải, nhạc: Trương Quang Lục)

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.


Cùng chủ đề:

Bài 2: Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội trang 46 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Gửi lời chào lớp một trang 146 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Làm bạn với bố trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Mặt trời và hạt đậu trang 37 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Mọi người đều khác biệt trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Ngưỡng cửa trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Những bông hoa nhỏ trên sân trang 29 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Nói với em trang 65 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Oăt uât uyêt trang 18 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Ôn tập 2 trang 154 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo