Bài 2. Phần mềm máy tính trang 6, 7 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Tin 7, giải sbt tin học 7 kết nối tri thức Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng


Bài 2. Phần mềm máy tính trang 6, 7 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Việc nào sau đây là chức năng của hệ điều hành?

2.1

Việc nào sau đây là chức năng của hệ điều hành?

A. Khởi động phần mềm đồ hoạ máy tính.

B. Vẽ hình ngôi nhà mơ ước của em.

C. Vẽ thêm cho ngôi nhà một cửa sổ.

D. Tô màu đỏ cho mái ngói.

Phương pháp giải:

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Chức năng của hệ điều hành:

A. Khởi động phần mềm đồ hoạ máy tính.

Khởi động phần mềm ứng dụng là chức năng của hệ điều hành. Các phương án còn lại là chức năng của phần mềm đồ hoạ – một loại phần mềm ứng dụng.

2.2

Việc nào sau đây không phải là chức năng của hệ điều hành?

A. Sao chép tệp văn bản CaDao.docx từ ổ cứng sang USB.

B. Tìm kiếm từ “quê hương" trong tệp văn bản CaDao.docx.

C. Đổi tên tệp CaDao.docx trên USB thành CaDao-DanCa.docx

D. Xoa tệp dữ liệu CaDao.docx khỏi ổ đĩa cứng.

Phương pháp giải:

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Không phải là chức năng của hệ điều hành

B. Tìm kiếm từ “quê hương" trong tệp văn bản CaDao.docx.

Sao chép tệp, đổi tên tệp và xoá tệp là chức năng của hệ điều hành. Việc tìm kiếm một từ trong tệp văn bản là chức năng của phần mềm xử lí văn bản một loại phần mềm ứng dụng.

2.3

Việc nào sau đây là chức năng của phần mềm ứng dụng?

A. Tải tệp phông chữ từ Internet xuống thư mục Download của máy tính

B. Sao chép tệp phông chữ từ thư mục Download sang thư mục Fonts

C. Xoá tệp phông chữ khỏi thư mục Download của máy tính.

D. Thay đổi phông chữ cho một đoạn văn bản từ Times New Roman sang Arial.

Phương pháp giải:

Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể.

Lời giải chi tiết:

Chức năng của phần mềm ứng dụng

D. Thay đổi phông chữ cho một đoạn văn bản từ Times New Roman sang Arial.

Tải tệp từ Internet xuống máy tính, sao chép tệp từ thư mục này sang thư mục khác và xoá một tệp khỏi thư mục đều là chức năng của hệ điều hành. Chức năng thay đổi định dạng một đoạn văn bản từ phông chữ này thành phông chữ khác là chức năng của phần mềm ứng dụng.

2.4

Em dùng phần mềm sơ đồ tư duy để mô tả các hoạt động của em trong ngày Chủ nhật. Phương án nào sau đây không phải là chức năng của phần mềm ứng dụng?

A. Khởi động phần mềm sơ đồ tư duy để mô tả hoạt động của em trong ngày Chủ nhật.

B. Thêm hoạt động “Nấu cơm” vào sơ đồ tư duy.

C. Sửa hoạt động “Nấu cơm” thành “Chuẩn bị bữa ăn gia đình”.

D. Xoá hoạt động “Đến chơi nhà bạn Khoa” khỏi sơ đồ tư duy.

Phương pháp giải:

Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể.

Lời giải chi tiết:

Phương án không phải là chức năng của phần mềm ứng dụng

A. Khởi động phần mềm sơ đồ tư duy để mô tả hoạt động của em trong ngày Chủ nhật.

Tương tự như Câu 2.1, khởi động phần mềm là chức năng của hệ điều hành. Các chức năng thêm, sửa, xóa một đối tượng trong phần mềm sơ đồ tư duy là chức năng của phần mềm ứng dụng.

2.5

Việc nào sau đây không thuộc chức năng của hệ điều hành?

A. Khởi động phần mềm trình chiếu.

B. Soạn thảo nội dung trình chiếu.

C. Sao chép tệp trình chiếu đến vị trí khác.

D. Đổi tên tệp trình chiếu.

Phương pháp giải:

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Việc không thuộc chức năng của hệ điều hành

B. Soạn thảo nội dung trình chiếu.

Soạn thảo nội dung tệp trình chiếu là chức năng của phần mềm trình chiếu. Các phương án còn lại đều là chức năng của hệ điều hành.

2.6

Phương án nào sau đây là những ví dụ về hệ điều hành?

A. Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint.

B. Google Docs, Google Sheets, Google Slides.

C. Writer, Calc, Impress.

D. Windows, Linux, iOS.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về hệ điều hành

Lời giải chi tiết:

Những ví dụ về hệ điều hành

D. Windows, Linux, iOS.

Ba phương án A, B, C là ví dụ về một số phần mềm văn phòng trên nền tảng của Microsoft, Google và phần mềm mã nguồn mở.

2.7

Phương án nào sau đây chứa một phần mềm không phải là hệ điều hành?

A. Android, Windows, Linux.

B. Windows, Linux, macOS.

C. Windows, Google Chrome, Linux.

D. iOS, Android, Windows Phone.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về hệ điều hành

Lời giải chi tiết:

Phương án chứa một phần mềm không phải là hệ điều hành

C. Windows, Google Chrome, Linux.

Google Chrome là trình duyệt – một loại phần mềm ứng dụng.

2.8

Phương án nào sau đây là phần mở rộng của tệp chương trình máy tính?

B. .pptx, .ppt, .odp.

A. .docx, .rtf, .odt.

C. .xlsx, .csv, .ods

D. .com, .exe, .msi.

Phương pháp giải:

Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó.

Lời giải chi tiết:

Phương án là phần mở rộng của tệp chương trình máy tính

D. .com, .exe, .msi.

Ba phương án A, B, C là phần mở rộng của các tệp dữ liệu lần lượt của các phần mềm xử lí văn bản, phần mềm trình chiếu và phần mềm bảng tính. Câu hỏi này cũng gián tiếp giới thiệu phần mở rộng của tệp dữ liệu văn phòng mã nguồn mở, .odt (Writer – phần mềm xử lí văn bản), .odp (Impress – phần mềm trình chiếu) và .ods (Calc – phần mềm bảng tính).

2.9

Phương án nào sau đây là phần mở rộng của tệp dữ liệu âm thanh?

A. .sb3.

B. .mp3.

C. .avi.

D. .com.

Phương pháp giải:

Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó.

Lời giải chi tiết:

Phương án là phần mở rộng của tệp dữ liệu âm thanh:

B. .mp3.

.sb3 là phần mở rộng của tập chương trình Scratch 3.0; .avi là phần mở rộng của tệp dữ liệu gồm cả video và audio (âm thanh); .com là phần mở rộng của tập chương trình máy tính; .mp3 là phần mở rộng của tệp dữ liệu âm thanh.

2.10

Ghép mỗi phần mở rộng ở cột bên trái với một loại tệp tương ứng ở cột bên phải.

Phương pháp giải:

Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó.

Lời giải chi tiết:

1-b; 2-c; 3-a.

2.11

Phần mềm nào có sẵn khi cài đặt hệ điều hành Windows và cho phép em xử lí dữ liệu dạng hình ảnh? Tập dữ liệu của phần mềm ấy có phần mở rộng là gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân

Lời giải chi tiết:

Phần mềm có sẵn khi cài đặt hệ điều hành Windows cho phép em xử lí dữ liệu dạng hình ảnh là Microsoft Paint. Microsoft Paint làm việc với những tập dữ liệu hình ảnh có phần mở rộng như: .bmp, .jpg, .png, .gif, .tif,...

2.12

Kể tên một phần mềm được cài đặt trên máy tính giúp em ghi âm. Tập âm thanh mà phần mềm đó ghi lại có phần mở rộng là gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân

Lời giải chi tiết:

Có nhiều phần mềm có thể được cài lên máy tính, thực hiện việc ghi âm. Một trong những phần mềm đó là Voice Recorder. Tệp âm thanh mà Voice Recorder ghi lại có phần mở rộng là .m4A.

2.13

Chức năng của phần mềm Windows Media Player là gì? Nó đọc được các tệp dữ liệu nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân

Lời giải chi tiết:

Windows Media Player là phần mềm giúp em nghe nhạc, xem ảnh hoặc video. Nó làm việc với cả tập âm thanh, hình ảnh và video. Phần mở rộng của các tệp dữ liệu tương ứng được kê trong bảng sau.

2.14

Em cần thay đổi ngày giờ của máy tính. Em hãy cho biết hệ điều hành hay phần mềm ứng dụng giúp em làm việc đó? Tại sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân

Lời giải chi tiết:

Em cần thay đổi ngày giờ của máy tính bằng chức năng của hệ điều hành. Đó là vì đồng hồ máy tính là thiết bị do hệ điều hành quản lí. Mọi phần mềm ứng dụng (có sử dụng thời gian) trên cùng một hệ điều hành sử dụng chung dữ liệu về thời gian do hệ điều hành cung cấp.

2.15

Em hãy chọn phương án đúng nói về quan hệ phụ thuộc giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.

A. Hệ điều hành phụ thuộc vào phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm ứng dụng phụ thuộc vào hệ điều hành.

C. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng phụ thuộc nhau theo cả hai chiều.

D. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng độc lập, không phụ thuộc gì nhau.

Phương pháp giải:

Nếu phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính không phù hợp với hệ điều hành thì phần mềm đó không chạy được hoặc sẽ bị lỗi trong quá trình hoạt động

Lời giải chi tiết:

Phương án đúng nói về quan hệ phụ thuộc giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm ứng dụng phụ thuộc vào hệ điều hành.

2.16

Việc nào sau đây là chức năng của hệ điều hành?

A. Sửa nội dung của sơ đồ tư duy.

B. Sửa ngày giờ của máy tính.

C. Sửa hiệu ứng của tệp trình chiếu.

D. Sửa định dạng của bảng trong tệp văn bản

Phương pháp giải:

Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Việc là chức năng của hệ điều hành

B. Sửa ngày giờ của máy tính.


Cùng chủ đề:

Bài 1. Thiết bị vào - Ra trang 3, 4 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 2. Phần mềm máy tính trang 6, 7 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 3. Quản lí dữ liệu trong máy tính trang 9, 10 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 4. Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet trang 12, 13 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 5. Ứng xử trên mạng trang 17, 18 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 6. Làm quen với phần mềm bảng tính trang 19, 20 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 7. Tính toán tự động trên bảng tính trang 23, 24 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống