Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Em hãy chỉ ra các từ ngữ thể hiện thiên nhiên của Việt Nam trong những câu hát sau: “Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời Nghe sóng vỗ dạt dào biển cả Vút phi lao gió thổi trên bờ” Chia sẻ thêm những điều em biết về thiên nhiên Việt Nam.
Khởi động
Em hãy chỉ ra các từ ngữ thể hiện thiên nhiên của Việt Nam trong những câu hát sau:
“Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi
Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời
Nghe sóng vỗ dạt dào biển cả
Vút phi lao gió thổi trên bờ”
Chia sẻ thêm những điều em biết về thiên nhiên Việt Nam.
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức của bản thân và tập trung vào câu hát đề bài cho
- Chỉ ra được những từ ngữ thể hiện thiên nhiên của Việt Nam
Lời giải chi tiết:
- Những từ ngữ thể hiện thiên nhiên Việt Nam trong câu hát trên là: biển xanh xa tít chân trời; sóng vỗ dạt dào; gió thổi,…
- Những điều em biết về thiên nhiên Việt Nam:Việt Nam có địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ, trải dài từ Bắc chí Nam, tạo nên nhiều dãy núi hùng vĩ như: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Tây Bắc,...; Hệ thống sông ngòi dày đặc với nhiều con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong, sông Đà,... đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất và sinh hoạt của người dân; ….
Khám phá 1
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Chỉ trên lược đồ các khu vực đồi núi và các khu vực đồng bằng ở nước ta.
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1. Địa hình và khoáng sản (SGK trang 9) và lược đồ tự nhiên Việt Nam ( SGK trang 10)
- Chỉ ra được các khu vực đồi núi và các khu vực đồng bằng và đặc điểm chính của địa hình nước ta
Lời giải chi tiết:
- Trên phần đất liền của nước ta, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
Khám phá 2
Đọc thông tin và quan sát các hình 1, 2, em hãy:
- Kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản ở nước ta.
- Nêu vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1b. Khoáng sản (SGK trang 11)
- Chỉ ra được tên một số khoáng sản và vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế
Lời giải chi tiết:
- Một số khoáng sản ở nước ta: than, dầu khí, quặng sắt, khí tự nhiên, sắt, đồng, bộ-xit, a-pa-tit,...
- Vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế: Khoáng sản được khai thác làm nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp (nhiệt điện, sản xuất kim loại, hoá chất,...) và một phần để xuất khẩu.
Khám phá 3
Đọc thông tin, bảng nhiệt độ trung bình của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, quan sát các hình 3, 4, em hãy:
- Trình bày đặc điểm chính của khí hậu nước ta.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và hoạt động sản xuất.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2a. Khí hậu (SGK trang 11)
- Chỉ ra được đặc điểm chính ,các khó khăn, thuận lợi của khí hậu nước ta
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20°C (trừ vùng núi cao).
+ Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm.
+ Một năm có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông chủ yếu có hướng đông bắc và gió mùa mùa hạ chủ yếu có hướng tây nam, đông nam.
+ Khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã) có sự khác nhau.
+ Ở miền Bắc có hai mùa chính: mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
+ Ở miền Nam nóng quanh năm, có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
- Thuận lợi:
+ Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào nên cây trồng phát triển quanh năm và cho năng suất cao.
+ Khí hậu thay đổi theo mùa và vùng miền nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...
Khám phá 4
Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy:
- Trình bày đặc điểm của sông, hồ ở nước ta.
- Nêu vai trò của sông, hồ đối với đời sống và hoạt động sản xuất.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2b. Sông hồ (SGK trang 12)
- Chỉ ra được đặc điểm và vai trò của sông hồ đối với đời sống và hoạt động sản xuất
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm của sông, hồ ở nước ta:
+ Việt Nam có rất nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ, tuy nhiên cũng có một số sông lớn như sông Hồng, sông Cửu Long,... Lượng nước sông thay đổi theo mùa.
+ Mùa lũ mực nước sông dâng cao, có thể gây lũ lụt, ngập úng.
+ Mùa cạn, mực nước sông hạ thấp, có tình trạng thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất ở một số khu vực.
+ Nước ta có nhiều hồ, gồm hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. Một số hồ lớn như: hồ Ba Bể (Bắc Kạn), hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh),...
- Vai trò của sông hồ đối với đời sống và hoạt động sản xuất
+ Sông, hồ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, tạo điều kiện phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông đường thuỷ, thuỷ điện,...
Khám phá 5
Đọc thông tin và quan sát các hình 7, 8, em hãy:
- Trình bày đặc điểm của các loại đất ở nước ta.
- Nêu vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 3a. Đất (SGK trang 13)
- Chỉ ra được đặc điểm và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm của các loại đất ở nước ta:
+ Việt Nam có hai nhóm đất chính là nhóm đất phe-ra-lít (feralit) và nhóm đất phù sa.
+ Nhóm đất phe-ra-lít phân bố ở vùng đổi núi, với đặc điểm chua và nghèo mùn, thích hợp trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.
+ Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, nhìn chung tơi xốp, màu mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực (đặc biệt là lúa nước), rau đậu, cây ăn quả, ...
- Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp: Là nền tảng cho sự phát triển của cây trồng và chăn nuôi. Tài nguyên đất được khai thác để trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây lương thực, cây ăn quả,…; phát triển chăn nuôi gia súc
Khám phá 6
Đọc thông tin và quan sát các hình 9, 10, em hãy:
- Trình bày đặc điểm của rừng ở nước ta.
- Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và hoạt động sản xuất.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 3b. Rừng (SGK trang 14)
- Chỉ ra đặc điểm, vai trò của rừng đối với đời sống và hoạt động sản xuất
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm của rừng ở nước ta:
+ Trên lãnh thổ Việt Nam, rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
+ Hiện nay, diện tích rừng nước ta tăng lên do có nhiều rừng trồng mới, tuy nhiên một số khu rừng tự nhiên vẫn bị khai thác quá mức.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và hoạt động sản xuất: Cung cấp gỗ và nhiều sản vật phục vụ cho sản xuất, đời sống của con người (thực phẩm, dược liệu,...); hạn chế xói mòn đất, lũ lụt,...
Khám phá 7
Đọc thông tin, quan sát hình 11 và dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 4. Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng chống thiên tai (SGK trang 14)
- Chỉ ra một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng chống thiên tai mà em biết
Lời giải chi tiết:
- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. Áp dụng các biện pháp tái sử dụng nước.
- Không xả rác thải, hóa chất độc hại xuống sông, hồ. Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước cho người dân.
- Theo dõi, dự báo chính xác các hiện tượng thời tiết cực đoan. Cảnh báo kịp thời cho người dân để chủ động phòng tránh.
- …..
Luyện tập
Hoàn thành bảng thông tin về vai trò của thiên nhiên Việt Nam đối với đời sống và hoạt động sản xuất của con người theo gợi ý dưới đây vào vở.
Thành phần thiên nhiên |
Vai trò |
Địa hình và khoáng sản |
|
Khí hậu |
|
Sông, hồ |
|
Đất và rừng |
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ lại toàn Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam
- Chỉ ra được vai trò của thiên nhiên Việt Nam đối với đời sống và hoạt động sản xuất của con người
Lời giải chi tiết:
Thành phần thiên nhiên |
Vai trò |
Địa hình và khoáng sản |
- Địa hình: + Địa hình đồi núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp và lâm nghiệp; một số vùng núi có lợi thế về thủy điện, khai thác khoáng sản và phát triển du lịch,… + Địa hình đồng bằng thuận lợi cho việc tập trung dân cư, hình thành các trung tâm kinh tế… - Khoáng sản được khai thác làm nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và một phần để xuất khẩu. |
Khí hậu |
- Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào nên cây trồng phát triển quanh năm và cho năng suất cao. - Khí hậu thay đổi theo mùa và vùng miền nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng. |
Sông, hồ |
- Sông, hồ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, tạo điều kiện phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông đường thuỷ, thuỷ điện,... |
Đất và rừng |
- Tài nguyên đất được khai thác để trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây lương thực, cây ăn quả,…; phát triển chăn nuôi gia súc… - Rừng có vai trò quan trọng: cung cấp gỗ và nhiều sản vật phục vụ cho sản xuất, đời sống của con người (thực phẩm, dược liệu,...); hạn chế xói mòn đất, lũ lụt,... |
Vận dụng
Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về đặc điểm của một thành phần thiên nhiên tại địa phương nơi em đang sống.
Phương pháp giải:
- Vận dụng những kiến thức em đã biết hoặc tham khảo trên mạng
- Chia sẻ cho bạn bè biết về những thông tin đó về đặc điểm của một thành phần thiên nhiên tại địa phương nơi em đang sống.
Lời giải chi tiết:
- Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Bình. Đây là nơi có nhiều hang động khác nhau, trong đó có hang Sơn Đoòng, là hang động lớn nhất thế giới tính theo thể tích.