Bài 21. Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 21. Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở thực hành Toán 4

Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Nối mỗi đồ vật với số cân nặng thích hợp ....

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8m 2 = ........ dm 2

800 dm 2 = .......... m 2

b) 2 dm 2 = ............ cm 2

200 cm 2 = .......... dm 2

c) 3cm 2 = .......... mm 2

300 mm 2 = ............ cm 2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m 2 = 100 dm 2 ; 1 dm 2 = 100 cm 2

1cm 2 = 100 mm 2

Lời giải chi tiết:

a) 8m 2 = 800 dm 2

800 dm 2 = 8 m 2

b) 2 dm 2 = 200 cm 2

200 cm 2 = 2 dm 2

c) 3cm 2 = 300 mm 2

300 mm 2 = 3 cm 2

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 yến 3kg = ......... kg

2 yến 5kg = ........... kg

b) 4 tạ 15kg = .......... kg

3 tạ 3yến = ......... yến

c) 5 tấn = .......... yến

1 tấn 89kg = ......... kg

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 100 yến = 1000kg

Lời giải chi tiết:

a) 7 yến 3kg = 73 kg

2 yến 5kg = 25 kg

b) 4 tạ 15kg = 415 kg

3 tạ 3yến = 33 yến

c) 5 tấn = 500 yến

1 tấn 89kg = 1 089 kg

Câu 3

Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây?

Phương pháp giải:

- Đổi 2 phút 30 giây sang đơn vị giây

- Thời gian chạy 2 vòng quanh sân = thời gian chạy 1 vòng quanh sân x 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 vòng: 2 phút 30 giây

2 vòng: ... giây?

Bài giải

Đổi 2 phút 30 giây = 150 giây

Thời gian Nam chạy hai vòng quanh sân là:

150 x 2 = 300 (giây)

Đáp số: 300 giây

Câu 4

Nối mỗi đồ vật với số cân nặng thích hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nối mỗi vật với cân nặng thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m 2 . Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau.

a) Diện tích mỗi phần là ....... m 2 .

b) Cứ mỗi 1 000 m 2 chú Năm thu hoạch được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ........ tạ thóc.

Phương pháp giải:

a) Diện tích mỗi phần = tổng diện tích thửa ruộng : số phần

b) Số tạ thóc thu hoạch được = Số tạ thóc thu được ở một phần x số phần

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1 000 m 2

b) Cứ mỗi 1 000m 2 chú Năm thu hoạch được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28 tạ thóc.


Cùng chủ đề:

Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 1) trang 55 Vở thực hành Toán 4
Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4
Bài 20. Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng (tiết 1) trang 57 Vở thực hành Toán 4
Bài 20. Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng (tiết 2) trang 58 Vở thực hành Toán 4
Bài 20. Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng (tiết 3) trang 59 Vở thực hành Toán 4
Bài 21. Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở thực hành Toán 4
Bài 21. Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở thực hành Toán 4
Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4
Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 64 Vở thực hành Toán 4
Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4
Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4