Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 4) trang 76 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức


Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 4) trang 76 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính

Bài 1

Giải Bài 1 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính

a) 21 : 0,7

b) 444,54 : 93

c) 10,37 : 6,1

Phương pháp giải:

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Giải Bài 2 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần ….. tạ sáp.

Phương pháp giải:

Số tạ sáp để làm một chiếc khuôn = tổng số tạ sáp đúc ba chiếc khuôn : số lượng khuôn

Lời giải chi tiết:

Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần 7,2 : 3 = 2,4 tạ sáp.

Bài 3

Giải Bài 3 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Một vùng đặt cách máy phát điện song có dạng hình chữ nhật với chiều dài 22 km và chiều rộng bằng $\frac{3}{{5}}$ chiều dài.

Chu vi của vùng đó là …………

Diện tích của vùng đó là ………….

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính chiều rộng = chiều dài × $\frac{3}{{5}}$

Bước 2: Tính chu vi của vùng = (chiều dài + chiều rộng) × 2

Bước 3: Tính diện tích của vùng = chiều dài × chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng của vùng đó = 22 × $\frac{3}{{5}}$ = 13,2 (m)

Chu vi của vùng đó = (22 + 13,2) × 2 = 70,4 km

Diện tích của vùng đó = 22 × 13,2 = 290,4 k

Bài 4

Giải Bài 4 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Chú Cuốn chiếu phải sơn mặt trước của các khối lập phương như hình dưới đây.

Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là …. d

Phương pháp giải:

Tính độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 dm : số lượng hình vuông

Tính diện tích một hình vuông = cạnh × cạnh

Tính diện tích mặt phải sơn = diện tích một hình vuông × số lượng hình vuông

Lời giải chi tiết:

Độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 : 5 = 0,9 (dm)

Diện tích một hình vuông = 0,9 × 0,9 = 0,81 dm²

Diện tích mà chú ấy phải sơn là: 0,81 × 5 = 4,05 dm²

Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là 4,05 dm²


Cùng chủ đề:

Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 3) trang 71 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 1) trang 73 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 2) trang 74 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 3) trang 75 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 4) trang 76 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000;. . . Hoặc với 0,1; 0,01, 0,001;. . . (tiết 1) trang 77 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000;. . . Hoặc với 0,1; 0,01, 0,001;. . . (tiết 2) trang 78 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 79 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 2) trang 80 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức