Bài 24. Kinh tế Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Soạn Địa 11, giải bài tập Địa Lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia


Bài 24. Kinh tế Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

? mục I

Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Phương pháp giải:

Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.

Lời giải chi tiết:

* Tình hình phát triển kinh tế Nhật bản

  • Sau thế chiến II, kinh tế NB bị tàn phá nặng nề.

  • Giai đoạn 1960 – 1973 là giai đoạn phát triển kinh tế “Thần kỳ” của NB

  • Sau 1973, do ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ nên kinh tế có phần chững lại.

  • Đến giai đoạn 1980 – 1989, nhờ chính sách đúng đắn kịp thời nên kinh tế dần được hồi phục.

  • Sau 1990, kinh tế lại có nhiều biến động. Từ 2010 đến nay, nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp nên kinh tế NB dần phục hồi trở lại.

* Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản

  • Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chăm chỉ và có trình độ lao động cao.

  • Nhà nước chú trọng đầu tư, hiện đại hoá công nghiệp và ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

  • Mở rộng được thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

? mục II 1

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông – lâm – thuỷ sản của Nhật Bản.

Phương pháp giải:

Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.

Lời giải chi tiết:

* Tình hình phát triển nông nghiệp Nhật Bản

  • Chiếm 1% GDP và sử dụng khoảng 3% lực lượng lao động (Năm 2020).

  • Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, chủ yếu là các trang trại vừa và nhỏ.

  • Phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa người lao động.

* Đặc điểm phân bố các ngành nông nghiệp

a. Ngành trồng trọt

  • Có vị trí quan trọng, chiếm 63% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.

  • Lúa gạo là cây trồng chủ lực, chiếm khoảng 36% diện tích trồng trọt, tập trung nhiều trên hòn đảo Hôn-su.

  • Lúa mì, củ cải đường, đậu tương được trồng nhiều trên hòn đảo Hốc-cai-đô.

  • Ở phía nam, tập trung trồng nhiều các loại cây như lúa gạo, chè, rau quả,…

b. Ngành chăn nuôi

  • Ngày càng được chú trọng, tập trung phát triển.

  • Vật nuôi chủ yếu là bò, tập trung phần nhiều ở hòn đảo Xi-cô-cư và một số nơi khác.

c. Ngành thuỷ sản

  • Là một quốc gia được bao bọc bởi biển nên ngành thuỷ sản của NB được phát triển từ lâu đời và giữa một vai trò quan trọng trong đời sống người dân.

  • Tập trung ở các vũng, vịnh kín, có điều kiện để xây dựng các cảng biển và phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

d. Lâm nghiệp

  • Ngày càng được chú trọng. NB có diện tích rừng lớn.

  • Phân bố trải dài trên khắp các vùng.

  • Khai thác và chế biến lâm nghiệp có sự tăng trưởng nhanh, đáp ứng nhu cầu gỗ trong nước.

? mục II 2

Dựa vào thông tin mục 2 và hình 24.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp Nhật Bản.

Phương pháp giải:

Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.

Lời giải chi tiết:

* Tình hình phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản

  • Là quốc gia có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.

  • Mặc dù, nguồn nguyên – nhiên liệu là nhập khẩu nhưng công nghiệp Nhật Bản lại có lợi thế mạnh để phát triển đó là trình độ lực lượng lao động có trình độ cao, công nghệ hiện đại, thị trường tiêu thụ lớn,…

  • Năm 2020, ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động.

  • Cơ cấu ngành công nghiệp đa dang. Trong đó, giữ vị trí quan tọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng xuất khẩu NB là công nghiệp chế tạo.

  • Hiện nay, NB tập trung phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao, một số sản phẩm nổi bật chiếm vị trí cao trên thế giới như: ôtô, rô-bốt, hoá dược phẩm,…

* Sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp

  • Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên hòn đảo Hôn-su.

  • Một số trung tâm công nghiệp có quy mô lớn như: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê,…

a. Công nghiệp sản xuất ô tô

  • Được coi là động lực chính của ngành công nghệ chế tạo, chiếm khoảng 20% giá trị xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của NB (Năm 2020).

  • Năm 2020, NB sản xuất được 8 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 3 thế giới, chiếm khoảng 10% tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu.

  • Các hãng xe hơi nổi tiếng của NB là Toyota, Honda,…còn đang hướng đến sản xuất xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động.

  • Phân bố tập trung ở khu vực phía nam của Nhật Bản như ở các trung tâm công nghiệp: Hi-rô-si-ma, Cô-bê, Phu-cu-ô-ca,…

b. Công nghiệp sản xuất Rô-bốt

  • Là ngành công nghiệp mũi nhọn. Xuất khẩu Rô-bốt chiếm khoảng 60% thị phần toàn cầu.

  • Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại để cho ra đời nhiều loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, hỗ trợ con người trong sinh hoạt, quản lí,…

  • Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng của NB là người máy Asimo.

c. Công nghiệp điện tử - tin học

  • Phát triển mạnh với nhiều sản phẩm đa dang, phong phú

  • Nhật Bản còn là một trong những nhà sản xuất vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới

  • Các công ty điện tử lớn của Nhật Bản là Hitachi, Toshiba, Sony, Canon, Casino,…

  • Phân bố trải dài từ bắc tới nam, tập trung ở các trung tâm như: Na-ga-xa-ki, Ca-oa-xa-ki, Ô-xa-ka,…

? mục II 3

Dựa vào nội dung mục 3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ của Nhật Bản.

Phương pháp giải:

Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.

Lời giải chi tiết:

Dich vụ là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất của Nhật Bản, chiếm gần 70% GDP và sử dụng khoảng 72% lực lượng lao động.

a. Thương mại

  • NB có thị trường tiêu thụ rộng, dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao.

  • Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng, đáp ứng như cầu của người dân.

  • Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng.

  • Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: xe có động cơ, phụ tùng ô tô, hoá chất, tàu biển,…

  • Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, nguyên liệu thô,…

b. Giao thông vận tải

  • Phát triển nhanh, chất lượng tốt, áp dụng công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới.

  • Mạng lưới đường sắt chiếm ưu thế, phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các đô thị.

  • Đường bộ và đường biển đóng vai trò quan trọng trong vậnc huyển hàng hoá và vận tải quốc tế.

  • Đường hàng không không chỉ phục vụ nhu cầu đi lại giữa các vùng trong nước mà còn đáp ứng như cầu thương mại, đầu tư, du lịch,…

c. Du lịch

  • Nhật Bản có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều công trình kiến trúc độc đáo, lịch sử - văn hoá đa dạng, có từ lâu đời,… tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển du lịch.

  • Trong những năm gần đây, du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp khoảng 7% vào GDP năm 2019.

d. Tài chính – ngân hàng

  • Rất phát triển, là quốc gia có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn.

  • Đồng thời, cũng là một trong những nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.

? mục III

Dựa vào thông tin mục III, hãy so sánh đặc điểm nổi bậtc ủa các vùng kinh tế Nhật Bản.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Bài 19. Kinh tế Hoa Kỳ - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 20. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 21. Kinh tế Liên bang Nga - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 22. Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khi của Liên bang Nga - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 23. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 24. Kinh tế Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 25. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 27. Kinh tế Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 28: Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng Duyên hải Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtrây - Li - A - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống