Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản


Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong các vai trò dưới đây của ngành lâm nghiệp, vai trò nào có ý nghĩa trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

Lâm nghiệp Câu 1

1.1 Trong các vai trò dưới đây của ngành lâm nghiệp, vai trò nào có ý nghĩa trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

A. Chống xói mòn đất.

B. Điều tiết lượng nước trong đất.

C. Giảm lượng khí nhà kính trong khí quyển.

D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về vai trò của ngành lâm nghiệp, xác định vai trò nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc ứng phó với biến đổi khí hậu

Lời giải chi tiết:

Khí nhà kính là nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu -> vai trò có ý nghĩa nhất để ứng phó với biến đổi khí hậu

=> Chọn đáp án C

1.2 Đặc điểm mang tính chất đặc thù của ngành lâm nghiệp là

A. chu kì sinh trưởng dài, phát triển chậm

B. sinh trưởng trong không gian rộng.

C. sinh trưởng trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên phức tạp.

D. chỉ sinh trưởng ở một số tháng trong năm.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về đặc điểm của ngành lâm nghiệp

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:

+ Cây lâm nghiệp có chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm.

+ Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng;… Các hoạt động khai thác và tái tạo mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

+ Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

=> Chọn đáp án A

1.3 Các quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác trên 200 triệu m 3 (năm 2019) là

A. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Liên Bang Nga

B. Trung Quốc, Ca-na-đa, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Phần Lan.

C. Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Bra-xin, Ê-ti-ô-pi-a, Liên Bang Nga.

D. Liên Bang Nga, Bra-xin, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Phần Lan.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 25.1, đọc chú thích để xác định các quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác trên 200 triệu m 3 (biểu đồ cột đơn)

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia có sản lượng khai thác gỗ lớn như Hoa Kì (459,1 triệu m3), Ấn Độ (351,8 triệu m3), Trung Quốc (341,7 triệu m3), Bra-xin (266,3 triệu m3), Liên bang Nga (218,4 triệu m3),…

=> Chọn đáp án A

1.4. Các quốc gia có diện tích rừng lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Liên Bang Nga, Phần Lan, Bra-xin, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a

B. Liên Bang Nga, Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin.

C. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Ô-xtray-li-a, Bra-xin, Trung Quốc.

D. Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Bra-xin, Ấn Độ, Ô-xtray-li-a.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin mục 1c (hoạt động trồng rừng và khai thác rừng) trang 73 SGK và biểu đồ hình 25.1 (màu nền)

Lời giải chi tiết:

+ Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn đồng thời có sản lượng khai thác rừng lớn như Hoa Kỳ, Brazil, Ấn Độ, Nga, Trung Quốc,..

=> Chọn đáp án B

Lâm nghiệp Câu 2

Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp

Lời giải chi tiết:

1 – a,c,e; 2 – b,d,g

Lâm nghiệp Câu 3

Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu. Nhận xét.

Phương pháp giải:

- Vẽ biểu đồ cột đơn (mỗi năm tương ứng một cột), chú ý khoảng cách năm.

- Nhân xét theo diễn biến số liệu, sản lượng tăng hay giảm qua các năm

Lời giải chi tiết:

- Nhận xét: Giai đoạn 1980 - 2019, sản lượng khai thác gỗ trên thế giới có sự biến động: xu hướng tăng trong giai đoạn 1980 - 1990 (tăng 413 triệu m3), xu hướng giảm trong giai đoạn 1990 - 2000 (giảm 58 triệu m3), sau năm 2000 có xu hướng tăng trở lại.

Thủy sản Câu 1

1.1 Loại thủy sản chiếm tới 85 – 90% sản lượng thủy sản khai thác của thế giới là

A. cá.

B. tôm.

C. cua.

D. mực.

Phương pháp giải:

Dựa vào mục 2c trang 75 SGK (chú ý tình hình khai thác thủy sản)

Lời giải chi tiết:

- Khai thác thủy sản:

+ Là các hoạt động đánh bắt các loại thủy sản, trong đó phần lớn là cá 85 – 90% sản lượng.

+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở trên biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.

+ Sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ lớn và cải tiến công nghệ đánh bắt.

+ Một số quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản lớn năm 2019 như: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pê-ru,..

=> Chọn đáp án A

1.2 Sản lượng thủy sản khai thác của thế giới ngày càng tăng nhờ

A. lượng thủy sản trong các biển và đại dương thế giới ngày càng dồi dào.

B. nhu cầu tiêu thụ lớn trong khi sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm sút.

C. nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn, công nghệ đánh bắt ngày càng tiến bộ.

D. Số lượng tàu đánh bắt và nhân công ngày càng đông đảo

Phương pháp giải:

Dựa vào mục 2c trang 75 SGK (chú ý tình hình khai thác thủy sản)

Lời giải chi tiết:

- Khai thác thủy sản:

+ Là các hoạt động đánh bắt các loại thủy sản, trong đó phần lớn là cá 85 – 90% sản lượng.

+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở trên biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.

+ Sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ lớn và cải tiến công nghệ đánh bắt.

+ Một số quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản lớn năm 2019 như: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pê-ru,..

=> Chọn đáp án C

1.3 Bốn quốc gia có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Trung Quốc, In – đô – nê – xi -a, Ấn Độ, Liên Bang Nga.

B. Hoa Kỳ, Chi – lê, Liên Bang Nga, Ca – na - đa.

C. Ấn Độ, Na Uy, Trung Quốc, Anh.

D. Pê – ru, Nhật Bản, Băng – la – đét, Phi – lip - pin.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về tình hình khai thác thủy sản thế giới và quan sát biểu đồ hình 25.2 (biểu đồ cột xanh)

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất năm 2019 như: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga

=> Chọn đáp án A

1.4 Bốn quốc gia có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Ác – hen – ti – na, Ấn Độ.

B. Trung Quốc, Na Uy, Băng – la – đét, Liên Bang Nga.

C. Ca – na – đa, Ai Cập, Na Uy, Phi – líp - pin.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, In – đô – nê – xi – a, Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về tình hình nuôi trồng thủy sản thế giới và quan sát biểu đồ hình 25.2 (biểu đồ cột cam)

Lời giải chi tiết:

Sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng, trong có các quốc gia có sản lượng lớn năm 2019: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam

=> Chọn đáp án D

Thủy sản Câu 2

Các nhận định sau đây đúng hay sai?

Phương pháp giải:

- Đọc các câu a,b,c,d,e,g

- Dựa vào kiến thức đã học để xác định câu đúng và sai.

Lời giải chi tiết:

Đúng: a,d,e; Sai: b,c,g


Cùng chủ đề:

Bài 20. Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới trang 51, 52 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế trang 54, 55 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia trang 55, 56 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 58, 59 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 24. Địa lý ngành nông nghiệp trang 60, 61 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai trang 66, 67 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với c
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới trang 68 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 69, 70 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 29. Địa lý một số ngành công nghiệp trang 71, 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp trang 76, 77SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống