Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số trang 13, 14, 15, 16 Vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT


Câu hỏi trắc nghiệm trang 14

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:

Bài 1 trang 14

Bài 1(6.21). Tính: a) \(\frac{{ - 1}}{{13}} + \frac{9}{{13}}\) b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{{12}}\)

Bài 2 trang 14

Bài 2 (6.22). Tìm số đối của các phân số sau: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{6}{{13}};\frac{4}{{ - 3}}\)

Bài 3 trang 14

Bài 3 (6.23). Tính a) (frac{{ - 5}}{3} - frac{{ - 7}}{3}) b) (frac{5}{6} - frac{8}{9})

Bài 4 trang 15

Bài 4. Viết vào chỗ chấm phân số thích hợp (theo mẫu). a \(\frac{1}{5}\) \(\frac{{12}}{{17}}\) \(\frac{3}{4}\) \(\frac{{ - 7}}{{30}}\) \(\frac{2}{3}\) b \(\frac{4}{5}\) \(\frac{{ - 21}}{{17}}\) \(\frac{5}{{12}}\) \(\frac{8}{{45}}\) \(\frac{5}{4}\) a + b 1 \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a – b \(\frac{{ - 3}}{5}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)

Bài 5 trang 15

Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)

Bài 6 trang 15

Bài 6. Tính một cách hợp lí: \(B = - \frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \left( { - \frac{2}{7}} \right) + \frac{1}{2} + \frac{3}{{11}}\)

Bài 7 trang 15

Bài 7 (6.25). Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Bài 8 trang 16

Bài 8 (6.26). Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: \(\frac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường; \(\frac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khóa; \(\frac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi: a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa? b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá n

Bài 9 trang 16

Bài 9. Trong một cuộc khảo sát về phương tiện đến trường hàng ngày của học sinh khối lớp 9 trong một trường Trung học cơ sở tại Hà Nội, người ta đã có thống kê như sau: có \(\frac{{17}}{{50}}\) số học sinh đi xe đạp, \(\frac{7}{{25}}\) số học sinh đi xe buýt, còn lại đi lại bằng cách khác (như cha mẹ đưa đón, đi bộ, đi xe ôm, ...). a) Hỏi số học sinh hằng ngày đến trường bằng xe đạp hay bằng xe buýt, loại nào nhiều hơn? b) Số học sinh đến trường bằng phương tiện gì là nhiều nhất?

Bài 10 trang 17

Bài 10. Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất 6 giờ mới làm xong công việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau 1 giờ làm được bao nhiêu phần công việc?


Cùng chủ đề:

Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học trang 75, 76, 77 Vở thực hành Toán 6
Bài 21. Hình có trục đối xứng trang 83,84,85,86 Vở thực hành Toán 6
Bài 22. Hình có tâm đối xứng trang 87,88,89 Vở thực hành Toán 6
Bài 23. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau trang 4, 5, 6 Vở thực hành Toán 6
Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương trang 7,8,9,10 Vở thực hành Toán 6
Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số trang 13, 14, 15, 16 Vở thực hành Toán 6
Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số trang 17, 18, 19 Vở thực hành Toán 6
Bài 27. Hai bài toán về phân số trang 20, 21, 22 Vở thực hành Toán 6
Bài 28. Số thập phân trang 28, 29 Vở thực hành Toán 6
Bài 29. Tính toán với số thập phân trang 30, 31 Vở thực hành Toán 6
Bài 30. Làm tròn và ước lượng trang 32, 33 Vở thực hành Toán 6