Bài 3: Làng gốm Bát Tràng trang 112 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Tiếng Việt lớp 1, giải bài tập tiếng việt lớp 1 chân trời sáng tạo, tập đọc lớp 1 Chủ đề 30: Làng quê yên bình


Bài 3: Làng gốm Bát Tràng trang 112 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Bức ảnh dưới đây cho thấy người thợ đang làm gì. Kể tên một vài món đồ gốm mà em biết. Đọc. Làng gốm Bát Tràng nằm ở đâu. Viết: Quê em có dòng sông trong xanh. Thay hình ngôi sao bằng chữ s hoặc chữ x. Thay hình ngôi sao bằng vần uc hoặc vần ut. Hỏi đáp về bức tranh em chọn theo các gợi ý. Giải các câu đố.

Nói và nghe

1. Bức ảnh dưới đây cho thấy người thợ đang làm gì?

2. Kể tên một vài món đồ gốm mà em biết.

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Người thợ đang làm gốm, tạo hình cho khối đất sét.

2. Gợi ý: ấm trà, chén trà, bình hoa, đĩa, bát, lợn đất...

Đọc

Làng gốm Bát Tràng

Làng gốm Bát Tràng nằm ở ngoại thành Thủ đô Hà Nội.

Làng đã có hơn sáu trăm năm tuổi. Ở đây chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong gia đình như bát, đĩa, ấm, chén,... Làng còn làm các loại đồ gốm dùng để trang trí như tranh sứ, tượng sứ,... Những con lợn đất cho trẻ em đựng tiền tiết kiệm cũng được ra đời từ đây.

Làng gốm Bát Tràng là nơi lưu giữ vẻ đẹp của gốm sứ Việt Nam.

Song Anh

- Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôm

- Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ôm, ơm

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôm: gốm

Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần:

- ôm: cốm rang, chó đốm, hôm qua, con tôm, quả chôm chôm,...

- ơm: máy bơm, bát cơm, đơm bông, thơm tho, bó rơm, sương sớm...

Tìm hiểu bài

1. Làng gốm Bát Tràng nằm ở đâu?

2. Kể tên hai, ba món đồ gốm được nhắc đến trong bài đọc.

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Làng gốm Bát Tràng nằm ở ngoại thành Thủ đô Hà Nội.

2. Các món đồ gốm được nhắc đến trong bài đọc: bát, đĩa, ấm, chén, tranh sứ, tượng sứ, lợn đất...

Viết

Câu 1:

1. Tập viết:

- Tô chữ hoa Q

- Viết: Quê em có dòng sông trong xanh

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu

Lời giải chi tiết:

Em chủ động tập viết bài.

Câu 2

2. Nghe - viết:

Làng đã có hơn sáu trăm năm tuổi. Làng chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong gia đình. Làng còn làm các loại đồ gốm để trang trí.

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở.

Câu 3

(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ s hoặc chữ x:

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Bãi x ương rồng

Đồi s im

Dòng s ông ngoằn ngoèo

Câu 4

(4) Thay hình ngôi sao bằng vần uc hoặc vần ut:

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và điền vần thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Hàng râm b ụt

L ục bình

Con đường kh úc khuỷu

Nói và nghe

Hỏi đáp về bức tranh em chọn theo các gợi ý sau:

- Bức tranh cho thấy mọi người đang làm gì?

- Việc làm đó diễn ra ở đâu?

- Em sẽ đặt tên gì cho bức tranh đó?

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1: Mọi người đang kéo lưới đánh cá. Việc đó diễn ra ở biển. Em đặt tên cho bức tranh là “Tự hào biển quê hương”.

- Tranh 2: Mọi người đang hái chè. Việc đó diễn ra ở đồi chè. Em đặt tên cho bức tranh là “Nét đẹp lao động”.

Viết

Viết vào vở nội dung ý hai mà em vừa nói.

Phương pháp giải:

- Tranh 1: Mọi người đang kéo lưới đánh cá. Việc đó diễn ra ở biển. Em đặt tên cho bức tranh là “Tự hào biển quê hương”.

- Tranh 2: Mọi người đang hái chè. Việc đó diễn ra ở đồi chè. Em đặt tên cho bức tranh là “Nét đẹp lao động”.

Hoạt động mở rộng

Giải các câu đố sau:

- Con gì chân ngắn

Mà lại có màng

Mỏ bẹt màu vàng

Hay kêu cạp cạp?

- Con gì ăn no

Bụng to mắt híp

Mồm kêu ụt ịt

Nằm thở phì phò?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và giải câu đố.

Lời giải chi tiết:

- Con gì chân ngắn

Mà lại có màng

Mỏ bẹt màu vàng

Hay kêu cạp cạp?

=> Là con vịt

- Con gì ăn no

Bụng to mắt híp

Mồm kêu ụt ịt

Nằm thở phì phò?

=> Là con lợn


Cùng chủ đề:

Bài 3: Biển báo trang 103 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Cầu vồng trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Cùng vui chơi trang 86 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Hồ Gươm trang 121 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Kì nghỉ hè của em trang 148 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Làng gốm Bát Tràng trang 112 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Mâm cơm ngày Tết ở Huế trang 49 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Mẹ và cô trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Mũ bảo hiểm trang 76 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Như bông hoa nhỏ trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Những trò chơi cùng ông bà trang 58 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo