Bài 3: Ôn tập 3 trang 156 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đọc. Cá heo biết cứu người. Bài đọc trên viết về điều gì? Hãy chọn ý đúng. Tìm và đọc các câu cho thấy cá heo biết chăm con. Trao đổi với bạn về một truyện em đã đọc. Thay hình ngôi sao bằng từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu sau. Thay hình ngôi sao bằng. Viết vào vở câu em nói trong mỗi trường hợp.
Đọc
Cá heo biết cứu người
Cá heo sống dưới nước. Thỉnh thoảng, chúng vẫn phải ngoi lên mặt nước để thở.
Cá heo biết chăm con. Cá heo con có thể tự mình nổi lên mặt nước. Nhưng khi cần, cá heo mẹ vẫn dùng mõm đẩy con lên. Nó luôn chú ý bảo vệ con khỏi bị cá dữ tấn công. Cá heo cũng có thể nhận thấy sự sợ hãi của con người khi họ gặp nạn.
Nhờ những thói quen và khả năng trên mà cá heo cứu được rất nhiều người.
Theo khoahoc.com
Tìm hiểu bài
1. Bài đọc trên viết về điều gì? Hãy chọn ý đúng:
a. Cá heo sợ hãi khi gặp người.
b. Cá heo là một loài cá dữ.
c. Cá heo biết cứu người.
2. Tìm và đọc các câu cho thấy cá heo biết chăm con.
3. Em có thích cá heo không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Chọn đáp án c. Cá heo biết cứu người.
2. Câu cho thấy cá heo biết chăm con: "Nhưng khi cần, cá heo mẹ vẫn dùng mõm đẩy con lên.".
3. Em rất thích cá heo. Vì loài cá này rất thông minh và biết cứu người.
Nói và nghe
Trao đổi với bạn về một truyện em đã đọc. Chú ý nói về:
- Tên truyện
- Các nhân vật có trong truyện
- Nhân vật em yêu thích nhất
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để nói với bạn về một câu chuyện em đã đọc.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo một số câu chuyện như: Bàn tay vàng, Khỉ và cá sấu, Một cách đếm thông minh, Chó sói và cậu bé chăn cừu,…
Viết
Câu 1:
1. Nghe - viết:
Cá heo biết chăm sóc và bảo vệ con. Cá heo có thể nhận thấy sự sợ hãi của con người khi họ gặp nạn. Nhờ thế cá heo cứu được rất nhiều người.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 2
2. Thay hình ngôi sao bằng từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Đoạn văn em vừa viết có ★ câu.
- Chữ đầu câu em viết ★ .
- Cuối câu có dấu ★ câu.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Đoạn văn em vừa viết có ba câu.
- Chữ đầu câu em viết hoa .
- Cuối câu có dấu chấm câu.
Câu 3
3. Thay hình ngôi sao bằng:
- chữ l hoặc chữ n :
thảo ★ uận |
★ ướt sóng |
đua thuyền ★ an |
- vần un hoặc vần ung :
b ★ riêu |
kh ★ ảnh |
hoa s ★ |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- chữ l hoặc chữ n :
thảo l uận |
l ướt sóng |
đua thuyền n an |
- vần un hoặc vần ung :
b ún riêu |
kh ung ảnh |
hoa s úng |
Câu 4
4. Viết vào vở câu em nói trong mỗi trường hợp sau:
- Xin phép mẹ cho em xem phim hoạt hình
- Cảm ơn bố đã mua đồ chơi cho em
- Xin lỗi bạn vì lỡ làm bạn ngã
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Xin phép mẹ cho em xem phim hoạt hình: Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con xem phim hoạt hình.
- Cảm ơn bố đã mua đồ chơi cho em: Con cảm ơn bố đã mua đồ chơi cho con.
- Xin lỗi bạn vì lỡ làm bạn ngã: Mình xin lỗi vì đã làm cậu bị ngã.