Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm Internet SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Tin 11, giải tin học 11 kết nối tri thức Chủ đề 1. Máy tính và xã hội tri thức - SGK Tin 11 Kết


Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm Internet SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức

Với ngôn ngữ lập trình bậc cao, chương trình được viết dưới dạng văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên. Văn bản này gọi là mã nguồn. Để máy tính có thể chạy được trực tiếp, chương trình được dịch thành dãy lệnh máy gọi là mã máy. Mã máy rất khó đọc hiểu nên việc dịch sang mã máy còn giúp bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng hay sửa đổi phần mềm. Phần mềm chuyển giao dưới dạng mã máy thường được gọi là phần mềm nguồn đóng.

Khởi động

Với ngôn ngữ lập trình bậc cao, chương trình được viết dưới dạng văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên. Văn bản này gọi là mã nguồn. Để máy tính có thể chạy được trực tiếp, chương trình được dịch thành dãy lệnh máy gọi là mã máy. Mã máy rất khó đọc hiểu nên việc dịch sang mã máy còn giúp bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng hay sửa đổi phần mềm. Phần mềm chuyển giao dưới dạng mã máy thường được gọi là phần mềm nguồn đóng.

Vào những năm 1970, trong một số trường đại học ở Mỹ đã xuất hiện việc chia sẻ mã nguồn để cùng phát triển phần mềm, dẫn tới sự ra đời của phần mềm nguồn mở - một xu hướng có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của công nghệ phần mềm sau này.Theo em, lợi ích đối với cộng đồng trong việc chia sẻ mã nguồn là gì?

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Cho phép quản lý và điều khiển những phần nào có thể hoạt động, phần nào không.

- Vì mã nguồn mở được thiết kế dưới dạng “mở" nên nhiều người có thể phát triển các tính năng của phần mềm. Đây chính là cơ hội giúp các lập trình viên thể hiện được khả năng sáng tạo của mình.

- So với các phần mềm độc quyền khác thì mã nguồn mở lại đảm bảo được tính bảo mật và tính an ninh cao hơn hẳn.

- Nhiều doanh nghiệp lựa chọn mã nguồn mở để phát triển website trong thời gian dài bởi mã nguồn mở có tính chất ổn định, có thể hỗ trợ dài hạn cho các dự án quan trọng hay các hoạt động của web.

? mục I HĐ1

Tìm hiểu các cách chuyển giao phần mềm

Cách thức chuyển giao phần mềm cho người sử dụng theo chiều hướng "mở dần" như sau:

1. Bán phần mềm dưới dạng mã máy.

2 Cho sử dụng phần mềm miễn phí có điều kiện hoặc không điều kiện, không cung cấp mã nguồn.

3. Cho sử dụng phần mềm tự do, cung cấp cả mã nguồn để có thể sửa, nâng cấp, phát triển và chuyển giao (phân phối) lại phần mềm.

Hãy thảo luận xem lợi ích của người dùng được tăng dần như thế nào theo hướng mở nói trên.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức mục 1.a trang 15-16 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Trường hợp này, người dùng chỉ được phép sử dụng phần mềm khi mua phần mềm.

2. Trường này, người dùng được phép sử dụng phần mềm miễn phí có điều kiện hay không điều kiện. Tuy nhiên, người dùng không thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển phần mềm.

3. Trường hợp này, người dùng được tự do sử dụng mà không cần xin phép. Đặc biệt, người dùng có thể sửa, nâng cấp, phát triển và chuyển giao (phân phối) lại phần mềm do họ cung cấp mã nguồn.

? mục I HĐ2

Giấy phép đối với phần mềm nguồn mở

Theo quy định về bản quyền, các tác giả của phần mềm có quyền bảo vệ chống phần mềm bị sửa đổi gây phương hại đến uy tín và danh dự của tác giả. Nếu là người đầu tư, các tác giả còn giữ cả quyền tạo bản sao, sửa đổi, nâng cấp phần mềm, quyền chuyển giao sử dụng, …

Em hãy so sánh quyền sử dụng phần mềm nguồn mở với quy định về bản quyền và cho biết một số điểm mâu thuẫn.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức mục 1.b trang 16-17 SGK và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Quy định về bản quyền và quyền sử dụng phần mềm nguồn mở mà cần có giấy phép cho phần mềm nguồn mở có sự mâu thuẫn. Giấy phép sẽ cung cấp cho người dùng các quyền vốn bị cấm bởi các quy định bản quyền.

- Theo quy định về bản quyền, thì:

+  Các tác giả của phần mềm có quyền bảo vệ chống phần mềm bị sửa đổi gây phương hại đến uy tín và danh dự của tác giả.

+ Nếu là người đầu tư, các tác giả còn giữ cả quyền tạo bản sao, sửa đổi, nâng cấp phần mềm, quyền chuyển giao sử dụng, …

- Theo quy định về quyền sử dụng phần mềm nguồn mở, thì:

+ Được sao chép và phân phối phần mềm, có quyền yêu cầu trả phí cho việc chuyển giao đó nhưng phải thông báo rõ ràng về bản quyền gốc và thông báo miễn trừ trách nhiệm bảo hành.

+ Được sửa đổi và phân phối sửa đổi với điều kiện phải công bố mã nguồn phần sửa đổi, nêu rõ đó bản đã được thay đổi, chỉ rõ các thành phần được thay đổi.

? mục I CH1

Em hãy cho biết ý nghĩa của yêu cầu “người sửa đổi, nâng cấp phần mềm nguồn mở phải công bố rõ ràng phần nào đã sửa, sửa thế nào so với bản gốc.”

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức và hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa của yêu cầu trên: Người sửa đổi, nâng cấp phần mềm nguồn mở nào đó thì cần phải công bố rõ ràng là đã sửa đổi phần nào, sửa ra sao so với bản gốc để người đọc có thể nắm được đây là bản đã sửa đổi.

? mục I CH2

Ý nghĩa của yêu cầu “phần mềm sửa đổi một phần mềm nguồn mở theo GPL cũng phải mở theo giấy phép của GPL” là gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào hộp kiến thức trang 17 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Tức là khi chúng ta sửa đổi một phần mềm nguồn mở đã áp dụng GPL để tạo ra phần mềm đã sửa đổi. Thì phần mềm đã sửa đổi này cũng phải mở theo giấy phép của GPL.

? mục II HĐ3

Hãy thảo luận xem phần mềm nguồn mở có thay thế hoàn toàn được phần mềm thương mại hay không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức và hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp kiến thức mục 2 trang 18 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Phần mềm nguồn mở không thể thay thế hoàn toàn được phần mềm thương mại. Vì mỗi phần mềm nguồn mở đáp ứng nhu cầu chung của nhiều người, trong khi đó những nhu cầu riêng, nâng cao, vốn phong phú hơn rất nhiều so với những nhu cầu chung thì phần mềm thương mại nói chung hay phần mềm “đặt hàng” nói riêng mới có thể đáp ứng được.

? mục II CH1

Cho ví dụ về phần mềm đóng gói và phần mềm đặt hàng. Ưu điểm của phần mềm thương mại là gì?

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức mục 2 trang 18-19 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Phần mềm “đặt hàng” được thiết kế theo yêu cầu của từng khách hàng.

Ví dụ: Phần mềm điều khiển một dây chuyền lắp ráp hay phần mềm đặt xe trên thiết bị di động của các hãng taxi.

- Phần mềm “đóng gói” được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung của nhiều người. Chúng được viết rất hoàn chỉnh và kèm theo công cụ cài đặt tự động giúp người dùng dễ sử dụng.

Ví dụ: Phần mềm xử lí ảnh Photoshop, phần mềm Microsoft Word, …

Ưu điểm của phần mềm thương mại: góp phần tạo ra thị trường phần mềm phong phú, đáp ứng các nhu cầu riêng của cá nhân, tổ chức và các nhu cầu chung của xã hội.

? mục II CH2

Cho ví dụ về phần mềm thương mại và một phần mềm nguồn mở có thể thay thế. Ưu điểm của phần mềm nguồn mở là gì?

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức mục 2 trang 18-19 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Phần mềm thương mại: Phần mềm xử lí ảnh Photoshop.

- Phần mềm nguồn mở có thể thay thế: Phần mềm GIMP.

- Ưu điểm của phần mềm nguồn mở là: chi phí thấp, minh bạch, không bị phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp.

? mục III HĐ4

Phần mềm chạy trên Internet

Phần mềm chạy trên Internet là gì? Em hãy cho một ví dụ về phần mềm như vậy. Hãy nêu ưu điểm của phần mềm chạy trên Internet.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu kiến thức mục 3 trang 20 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Phần mềm chạy trên Internet được hiểu là phần mềm cho phép sử dụng qua Internet mà không cần phải cài đặt vào máy.

- Ví dụ: Google Docs, Google Sheets, …

- Ưu điểm của phần mềm chạy trên Internet là: có thể sử dụng ở bất cứ đâu, bất cứ nơi nào, bất cứ máy tính nào miễn là có kết nối Internet; chi phí rẻ hoặc không mất phí.

? mục III CH1

Em hãy nêu những ưu điểm của phần mềm chạy trên Internet.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những ưu điểm của phần mềm chạy trên Internet:

- Có thể sử dụng ở bất cứ đâu, bất cứ nơi nào, bất cứ máy tính nào miễn là có kết nối Internet.

? mục III CH2

Em hãy nêu tên một phần mềm trực tuyến khác với các phần mềm đã nêu trong bài.

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Phần mềm trực tuyến: Office.com, Photopea.com, …

Luyện tập 1

Có thể nói “Phần mềm nguồn mở ngày càng phát triển thì thị trường phần mềm thương mại càng suy giảm” hay không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức mục 2 trang 18-19 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cách nói này không đúng. Vì phần mềm thương mại sẽ cung cấp các loại phần mềm “đặt hàng” để đáp ứng được nhu cầu cá nhân, tổ chức hoặc cung cấp các loại phần mềm “đóng gói” hoàn thiện cho người dùng đáp ứng nhu cầu chung của nhiều người.

Luyện tập 2

Phần mềm ở các trạm ATM (rút tiền tự động) có phải là phần mềm trực tuyến không?

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,… để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Phần mềm ở các trạm ATM không phải phần mềm trực tuyến.

Vận dụng 1

Em hãy tìm hiểu trên Internet và cho biết tên một số phần mềm đồ họa nguồn mở và một số phần mềm đồ họa thương mại.

Phương pháp giải:

Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Phần mềm đồ họa nguồn mở: GIMP, Paint, Inkscape, …

- Phần mềm đồ họa thương mại: Photoshop, Adobe InDesign, AutoCAD, …

? mục III 2

Nói chung, các môi trường lập trình trên ngôn ngữ Python đều không có chức năng biên dịch để chuyển mã nguồn thành mã máy. Các chương trình Python đều ở dạng mã nguồn. Liệu có thể coi mọi phần mềm viết bằng Python đều là phần mềm nguồn mở hay không?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Có thể coi mọi phần mềm viết bằng Python đều là phần mềm nguồn mở.


Cùng chủ đề:

Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm Internet SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 4. Bên trong máy tính SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức