Bài 34. Địa lý ngành giao thông vận tải trang 81, 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ


Bài 34. Địa lý ngành giao thông vận tải trang 81, 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng? Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng?

Câu 1 1.1

Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng

A. cự li vận chuyển trung bình (km)

B. tốc độ di chuyển (km/h)

C. số lượng khách, số tấn hàng hóa vận chuyển

D. số lượng khách.km hoặc số tấn hàng hóa.km

Phương pháp giải:

Đọc thông tin về tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải.

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là khối lượng vận chuyển (số lượt hành khách, số tấn hàng hóa); khối lượng chuyên chở (số lượt hành khách.km; số tấn.km); cự li vận chuyển trung bình (km).

=> Chọn đáp án C

Câu 1 1.2

Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng

A. cự li vận chuyển trung bình (km)

B. tốc độ di chuyển (km/h)

C. số lượng khách, số tấn hàng hóa vận chuyển

D. số lượng khách.km hoặc số tấn hàng hóa.km

Phương pháp giải:

Đọc thông tin về tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải.

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là khối lượng vận chuyển (số lượt hành khách, số tấn hàng hóa); khối lượng chuyên chở (số lượt hành khách.km; số tấn.km); cự li vận chuyển trung bình (km).

=> Chọn đáp án D

Câu 1 1.3

“ Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường biển.

D. đường hàng không.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về đặc điểm (ưu thế), tình hình phát triển của các loại hình giao thông vận tải.

Lời giải chi tiết:

Ưu thế của đường ô tô là tiện lợi, cơ động và dễ kết nối với các loại hình vận tải khác.

=> Chọn đáp án A

Câu 1 1.4

Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường biển.

D. đường hàng không.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về đặc điểm (ưu thế), tình hình phát triển của các loại hình giao thông vận tải.

Lời giải chi tiết:

Đường hàng không là ngành ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng sân bay, máy bay.

=> chọn đáp án D

Câu 1 1.5

Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga.

C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.

D. Liên Bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về tình hình phân bố đường ô tô trên thế giới.

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga. Riêng các quốc gia này đã chiếm ½ tổng chiều dài đường bộ của thế giới.

=> Chọn đáp án B

Câu 1 1.6

Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là

A. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ

B. Liên Bang Nga và Đông Á.

C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.

D. Tây Âu và Nam Á.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về tình hình phân bố đường sắt trên thế giới.

Lời giải chi tiết:

Phân bố giao thông vận tải đường sắt trên thế giới:

+ Mạng lưới đường sắt phân bố không đều giữa các châu lục và quốc gia, thường gắn với những khu vực và quốc gia có nền công nghiệp phát triển từ sớm.

+ Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là nơi có mật độ đường sắt cao nhất.

=> Chọn đáp án A

Câu 1 1.7

Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

A. than đá và quặng kim loại.

B. hàng tiêu dùng và rau quả.

C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.

D. ô tô và máy nông nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về tình hình phát triển đường biển trên thế giới.

Lời giải chi tiết:

Giao thông đường biển đảm nhiểm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện giao thông tải hàng hóa trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ).

=> Chọn đáp án C

Câu 2

Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về đặc điểm của ngành giao thông vận tải

Lời giải chi tiết:

1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 - a

Câu 3

Ghép các ô với nhau để hình thành sơ đồ

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về vai trò của ngành giao thông vận tải và nối mũi tên để hoàn thành sơ đồ

Lời giải chi tiết:

1 – a,,e,g ; 2 – b,c,d,h

Câu 4

Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a,Vị trí địa lí ảnh hưởng đến việc kết nối mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.

b, Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại hình giao thông vận tải thích hợp, sự hoạt động của các phương tiện vận tải.

c, Vốn đầu tư quyết định khối lượng vận tải hàng hóa và hành khác.

d, Khoa học – công nghệ ảnh hưởng tới trình độ phát triển của giao thông vận tải.

Phương pháp giải:

- Đọc lại các câu a,b,c,d

- Đọc lại kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải để xác định câu nào đúng, câu nào sai

Lời giải chi tiết:

đúng: a,b,d; sai: c

Câu 5

Hãy kể tên:

- Bốn sân bay quốc tế có lượng vận chuyển hành khách lớn nhất thế giới (năm 2019).

- Năm cảng biển có lượng hàng hóa lưu thông qua cảng lớn nhất thế giới (năm 2019).

- Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng về giao thông vận tải lớn nhất thế giới.

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về tình hình phân bố các loại hình giao thông vận tải đường hàng khong, đường biển và đường sống hồ

Lời giải chi tiết:

- Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-let (Hoa Kỳ), Dubai (Các tiểu vương quốc Ả - rập thống nhất),…

- Các cảng biển có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất nằm 2019 đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc),  Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thẩm Quyến (Trung Quốc), Busan (Hàn Quốc),… - Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,… (châu Âu); Mê Kông, Dương Tử,.. (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ (châu Mỹ).


Cùng chủ đề:

Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 69, 70 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 29. Địa lý một số ngành công nghiệp trang 71, 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp trang 76, 77SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai trang 78 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ trang 79, 80 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 34. Địa lý ngành giao thông vận tải trang 81, 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 35. Địa lý ngành bưu chính viễn thông trang 84, 85 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 36. Địa lý ngành du lịch trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 37. Địa lý ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng trang 87, 88 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 40. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh trang 94, 95 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống