Bài 35: Ôn tập chung (tiết 3) trang 134 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức


Bài 35: Ôn tập chung (tiết 3) trang 134 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1

Giải Bài 1 trang 134 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười, không phần trăm, bảy phần nghìn là:

A. 42,37

B. 42,037

C. 42,370

D. 42,307

b) Chữ số 2 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần nghìn?

A. 38,025

B. 30,812

C. 23,081

D. 12,308

Phương pháp giải:

a) Muốn viết số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

b) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân, lần lượt là: hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn ….

Lời giải chi tiết:

a) Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười, không phần trăm, bảy phần nghìn là:

A. 42,37

B. 42,037

C. 42,370

D. 42,307

b) Chữ số 2 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần nghìn?

A. 38,025

B. 30,812

C. 23,081

D. 12,308

Bài 2

Giải Bài 2 trang 134 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số thích hợp với dấu “?” trong 2 015 ha = ? km 2 là:

A. 0,2015

B. 2,015

C. 20,15

D. 201,5

b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây:

Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Phương pháp giải:

a) Áp dụng cách đổi: 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ k

b) Áp dụng cách đổi: 1 d = $\frac{1}{{100}}$

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 2 015 ha = $\frac{2015}{{100}}$ km² = 20,15 km²

Số thích hợp với dấu “?” trong 2 015 ha = ? km² là:

A. 0,2015

B. 2,015

C. 20,15

D. 201,5

b) Ta có:

10 m² 9 dm² = 10$\frac{9}{{100}}$ = 10,09 m²

9 m² 98 dm² = 9$\frac{98}{{100}}$ m² = 9,98 m²

Mà: 9,98 < 10,09 < 10,1 => Hình 2 lớn nhất

Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Bài 3

Giải Bài 3 trang 134 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị biểu thức

a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15

b) 17,6 × 1,2 + 17,6  ×3,2

Phương pháp giải:

a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

b) Áp dụng công thức a × b + a × c = a × (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15

= 13,8 : 0,6 + 26,15

= 23 + 26,15

= 49,15

b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2

= 17,6 × (1,2 + 3,2)

= 17,6 × 4,4

= 77,44

Bài 4

Giải Bài 4 trang 135 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 60 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy và bằng 120 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:

a) Diện tích hình tam giác BCE

b) Chu vi hình chữ nhật ABED

Phương pháp giải:

a) Diện tích hình tam giác BCE = (BE x EC) : 2

b) Chu vi hình chữ nhật ABED = (AB + AD) × 2

Lời giải chi tiết:

Bài giải

a)

Đáy lớn hơn đáy bé 60 cm nên đoạn EC = 60 cm.

Chiều cao của hình thang = 120 cm nên đoạn BE = 120 cm

Diện tích tam giác BCE là:

(120 x 60) : 2 = 3 600 ( c )

b)

Tổng độ dài hai đáy AB và CD của hình thang là:

120 × 2 = 240 (cm)

Độ dài đáy bé AB là:

(240 – 60) : 2 = 90 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABED là:

(90 + 120) × 2 = 420 (cm)

Đáp số: a) 3 600 ( c )

b) 420 (cm)

Bài 5

Giải Bài 5 trang 135 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ dưới đây).

Phương pháp giải:

a) Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14

b) Diện tích phần đã tô màu = diện tích hình thang – diện tích hình tròn

Lời giải chi tiết:

a)

Đường kính của hình tròn tâm O = AD

AD = $\frac{4}{{5}}$ × CD = $\frac{4}{{5}}$ × 25 = 20 (cm)

Bán kính hình tròn tâm O = Đường kính : 2 = 20 : 2 = 10 (cm)

Chu vi hình tròn tâm O = 20 × 3,14 = 62,8 cm

b)

Diện tích hình thang ABCD là:

$\frac{{(25 + 14)x20}}{2}$=390(cm²)

Diện tích hình tròn tâm O là:

10 × 10 × 3,14 = 314 ( c )

Diện tích phần đã tô màu là:

390 – 314 = 76 c

Đáp số: a) 62,8 cm

b) 76 c


Cùng chủ đề:

Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 3) trang 125 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 35: Ôn tập chung (tiết 1) trang 130 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 35: Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 35: Ôn tập chung (tiết 3) trang 134 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (tiết 1) trang 4 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 2) trang 9 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức