Bài 37. Hệ thần kinh và các giác quan ở người trang 51, 52, 53 Vở thực thành khoa học tự nhiên 8
Đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát hình 37.1 SGK KHTN 8, trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận
37.1
Đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát hình 37.1 SGK KHTN 8, trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát hình 37.1 SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo của hệ thần kinh gồm hai bộ phận là: Bộ phận trung ương (gồm não và tủy sống) và bộ phận ngoại biên (gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh).
- Chức năng của hệ thần kinh: Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Vị trí của mỗi bộ phận trong hệ thần kinh:
37.2
Nghiện ma túy gây ra những tệ nạn gì cho xã hội
Phương pháp giải:
Tác hại của ma túy
Lời giải chi tiết:
Đối với xã hội: Số người nghiện càng tăng thì lượng tiền bạc để hút chích càng lớn, càng có nhiều gia đình người nghiện bị phá sản, phát sinh nhiều tệ nạn trộm cắp, cướp giật …
37.3
Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh?
Phương pháp giải:
Từ những hiểu biết về chất gây nghiện
Lời giải chi tiết:
Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, cần tuyên truyền đến người thân và mọi người xung quanh các điều sau:
- Tuyên truyền đến mọi người tác hại của chất gây nghiện, từ đó, nâng cao ý thức không sử dụng các chất gây nghiện.
- Cần đề cao cảnh giác, kiên quyết để không bị các đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng chất gây nghiện.
- Khi phát hiện các đối tượng tàng trữ, sử dụng các chất gây nghiện trái với quy định của pháp luật, cần báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền.
37.4
Đọc thông tin mục II.1 và quan sát Hình 37.3 SGK KHTN 8, hãy kể tên các bộ phận của mắt
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục II.1 và quan sát Hình 37.3 SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
Các bộ phận của mắt gồm: mí mắt, lông mi và cầu mắt nằm trong hốc mắt. Trong đó, cầu mắt gồm: giác mạc, thủy dịch, đồng tử, mống mắt, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng cứng, màng mạch, võng mạc, dây thần kinh thị giác.
37.5
Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, giải thích quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt trong Hình 37.4 SGK KHTN 8.
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, quan sát hình 37.4 SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
Quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt: Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc (màng lưới), tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng, gây hưng phấn cho các tế bào này. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên trung khu thị giác ở não sẽ cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật.
37.6
Quan sát hình 37.5 SGK KHTN 8, xác định mắt bình thường và mắt các tật trong hình
Phương pháp giải:
Quan sát hình 37.5 SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
Hình a) Mắt bình thường. Do ảnh của vật hội tụ ở màng lưới.
Hình b) Mắt cận thị. Do ảnh của vật ở phía trước màng lưới.
Hình c) Mắt viễn thị. Do ảnh của vật ở phía sau màng lưới.
Hình d) Mắt loạn thị. Do các tia sáng đi vào mắt hội tụ tại nhiều điểm và ảnh của vật không hội tụ ở màng lưới.
37.7
Kết quả tìm hiểu bệnh về mắt trong trường học
Phương pháp giải:
Khảo sát thu thập thông tin
Lời giải chi tiết:
HS tự tìm hiểu
37.8
Thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ mắt
Phương pháp giải:
Cách chăm sóc, bảo vệ mắt
Lời giải chi tiết:
Gợi ý một số poster tham khảo:
37.9
Đọc thông tin mục II.2 và quan sát hình 16.7 SGK KHTN 8, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai
2. Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục II.2 và quan sát hình 16.7 SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
1. Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai: Âm thanh → Vành tai → Ống tai → Màng nhĩ → Các xương tai giữa → Ốc tai → Cơ quan thụ cảm → Dây thần kinh thính giác → Trung khu thính giác ở não
2. Vòi tai có chức năng dẫn lưu không khí từ họng mũi vào hòm tai giữa và ngược lại . Do đó làm thay đổi không khí ở hòm tai giữa. Duy trì sự cân bằng áp lực khí quyển ở bên trong và bên ngoài màng nhĩ.
37.10
Dựa vào thông tin mục II.2b SGK KHTN 8, em hãy nêu cách phòng chống bệnh viêm nhiễm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin mục II.2b SGK KHTN 8
Lời giải chi tiết:
Cách phòng chống bệnh viêm tai giữa:
- Thực hiện vệ sinh tai đúng cách; tránh dùng vật nhọn, sắc để ngoáy hay lấy ráy tai.
- Tránh để nước vào tai khi tắm, gội hoặc khi đi bơi.
- Điều trị sớm và triệt để các bệnh lí về tai, mũi, họng.
Cách phòng chống bệnh ù tai:
- Hạn chế tiếp xúc với âm thanh có cường độ cao và liên tục.
- Bảo vệ tai, tránh để cho các dị vật rơi vào tai.
- Thực hiện vệ sinh tai đúng cách; tránh dùng vật nhọn, sắc để ngoáy hay lấy ráy tai.
- Tập thể dục thường xuyên, ăn uống đúng cách để giữ cho mạch máu luôn khỏe mạnh nhằm ngăn ngừa chứng ù tai liên quan đến rối loạn mạch máu.
37.11
Tìm hiểu thông tin một số bệnh lý nhiễm trùng thần kinh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi như viêm não Nhật Bản, viêm màng não,... qua sách báo, internet,... rồi hoàn thành bảng sau
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin một số bệnh lý nhiễm trùng thần kinh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi như viêm não Nhật Bản, viêm màng não,... qua sách báo, internet,...
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tìm hiểu
37.12
Để bảo vệ hệ thần kinh, cần có chế độ ăn uống, lao động, học tập, sinh hoạt như thế nào? Trả lời câu hỏi trên bằng cách hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Lý thuyết bảo vệ hệ thần kinh
Lời giải chi tiết:
Chế độ ăn uống |
Chế độ học tập, lao động |
Chế độ sinh hoạt |
- Ăn đủ chất dinh dưỡng - Uống nhiều nước - Không bỏ bữa sáng - Ăn đa dạng thực phẩm |
- Lao động, học tập vừa sức - Suy nghĩ lạc quan, tích cực |
- Ngủ đủ giấc - Tập thể dục thường xuyên |
37.13
Nêu quan điểm của em về ý kiến: “Nghiện game online gây hại cho hệ thần kinh và các giác quan”
Phương pháp giải:
Nêu quan điểm của em
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự nêu quan điểm
37.14
Nhiều người có thói quen đeo tai nghe để nghe nhạc với âm lượng lớn trong thời gian dài, thậm chí cả khi đi ngủ. Đây là thói quen rất có hại. Bằng những kiến thức đã học, em hãy giải thích cho mọi người hiểu tác hại của việc làm trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về bảo vệ thính giác
Lời giải chi tiết:
Thói quen đeo tai nghe, đặc biệt là nghe nhạc với âm lượng lớn trong thời gian dài, khả năng bị giảm thính lực, bị điếc sẽ là rất cao .