Bài 4. Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu trang 62, 63, 64 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều — Không quảng cáo

Tin 11, giải tin học 11 cánh diều Chủ đề F. Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu - SGK Tin 11


Bài 4. Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu trang 62, 63, 64 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều

Khi nhập dữ liệu vào một bảng của CSDL quan hệ, theo em có thể gặp những lỗi nào? Em hãy cho ví dụ?

Khởi động

Khi nhập dữ liệu vào một bảng của CSDL quan hệ, theo em có thể gặp những lỗi nào? Em hãy cho ví dụ?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Khi nhập dữ liệu vào một bảng của CSDL quan hệ, theo em có thể gặp những lỗi sau:

- Tránh được các cập nhập vi phạm ràng buộc toàn vẹn như ràng buộc khoá, ràng buộc khoá ngoài.

- Tránh được các cập nhập vi phạm ràng buộc miền giá trị, tức là không đưa vào giá trị nằm ngoài tập giá trị được chấp nhận.

Ví dụ: Biểu mẫu nhập dữ liệu bao gồm các cột Mã định danh, Họ tên, Giới tính, Điểm TB môn Toán, Điểm TBM Văn, ….. Dữ liệu của các trường ở nửa bên trên biểu mẫu đó (Mã định danh, Giới tính…) được hiển thị và khoá lại không cho thay đổi.

? mục 3 HĐ

Theo em, có những bất lợi nào trong việc mở một bảng CSDL quan hệ rồi trực tiếp cập nhập dữ liệu (thêm bản ghi, sửa các bản ghi trong đó)?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Việc thiết kế những biểu mẫu như vậy giúp việc cập nhật dữ liệu được tiện lợi hơn, hạn chế được những sai nhằm khi cập nhật:

- Tránh được các cập nhật vị phạm ràng buộc toàn vẹn như ráng buộc khoá ràng buộc khoá ngoại.

- Tránh được các cập nhật vi phạm ràng buộc miễn giá trị tức là không đưa vào giá trị nằm ngoài tập giá trị được chấp nhận.

? mục 4 TH1

Thầy, cô giáo đã dựng sẵn 3 bảng: SÁCH, NGƯỜI ĐỌC, MƯỢN TRẢ cùng một vài biểu mẫu trong CSDL Thư viện (tạo bằng Access). Em hãy sử dụng biểu mẫu NHẬP DỮ LIỆU MƯỢN-TRẢ SÁCH đã có để nhập 3 bản ghi mới cho bảng MƯỢN-TRẢ.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ nhiệm vụ thực hành.

Lời giải chi tiết:

Bước 1. Kích hoạt Microsoft Access.

Bước 2. Mở CSDL Thư viện, chọn biểu mẫu NHẬP DỮ LIỆU MƯỢN-TRẢ SÁCH.

Bước 3. Trên biểu mẫu vừa mở, hãy nhập ít nhất 3 bản ghi.

Bước 4. Tìm và mở biểu mẫu XEM THÔNG TIN MƯỢN-TRẢ SÁCH để kiểm tra xem những bản ghi nhập vào ở Bước 3 đã xuất hiện trong bảng MƯỢN-TRẢ chưa. Bước 5. Kết thúc phiên làm việc với CSDL Thư viện, trong bảng chọn File chọn nút lệnh Close để đóng CSDL này.

? mục 4 TH2

Khám phá cách dùng công cụ tạo biểu mẫu trong Access.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học và thực hành.

Lời giải chi tiết:

Bước 1. Chọn mở CSDL HỌC SINH 11. Mở bảng HỌC SINH 11.

Bước 2. Nháy chuột chọn vào Create để xuất hiện các công cụ tạo lập, trong đó có các công cụ tạo lập biểu mẫu (Hình 5)

Bước 3. Chọn và khám phá công cụ Form Wizad. Chọn các trường cho biểu mẫu, kiểu cho biểu mẫu, đặt tên biểu mẫu, chọn Finish.

Bước 4. Đóng CSDL HỌC SINH 11 để kết thúc phiên làm việc với CSDL này.

Vận dụng

Nếu là người xây dựng một CSDL quản lí học sinh khối 11 của trường mình, em sẽ xây dựng những biểu mẫu nào? Mỗi biểu mẫu em định thiết kế sẽ có chức năng nào và đem lại thuận lợi gì, cho ai?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học trong bài.

Lời giải chi tiết:

Nếu là người xây dựng một CSDL quản lí học sinh khối 11 của trường mình, em sẽ xây dựng những biểu mẩu sau:

* Biểu mẫu quản lý thông tin

- Chức năng: Quản lý thông tin học sinh (Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, quê quán, sđt liên lạc khi cần …

* Biểu mẫu quản lý sức khỏe

- Chức năng: Theo dõi, kiểm tra sức khỏe định kì, sàng lọc, phát hiện kịp thời những học sinh có dấu hiệu sức khỏe bất thường cần theo dõi và lưu ý.

* Biểu mẫu theo dõi kết quả học tập

- Chức năng: Theo dõi quá trình học tập của các bạn học sinh để đánh giá và xếp loại cuối năm.

* Biểu mẫu mượn trả sách thư viện

- Chức năng: Ghi lại thông tin của người mượn sách (Họ và tên, ngày mượn), tránh trường hợp thư viện bị mất sách mà không tìm được nguyên do.

=> Những biểu thiết kế trên đều thuận lợi cho người quản lí trong việc giám sát và sàng lọc, không mất nhiều thời gian tìm kiếm và bị thất lạc thông tin.

CH

Trong các câu sau câu nào đúng?

a. Mỗi biểu mẫu đều được dùng chung cho tất cả mọi người sử dụng CSDL.

b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.

c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.

d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học trong bài.

Lời giải chi tiết:

Các câu sau đây đúng:

b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.

c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.

d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.


Cùng chủ đề:

Bài 3. Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu trang 139, 140, 141 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 3. Quan hệ giữa các bảng và khóa ngoài trong cơ sở dữ liệu quan hệ trang 57, 58, 59 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 3. Tạo ảnh động trong GIMP trang 100, 101, 102 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 3. Thực hành một số tính năng nâng cao của mạng xã hội trang 36, 37, 38 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 3. Thực hành về tệp, mảng và danh sách trang 97, 98, 99 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
Bài 4. Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu trang 62, 63, 64 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 4. Giới thiệu phần mềm làm video Animiz trang 106, 107, 108 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 4. Làm mịn dần từng bước từ thuật toán đến chương trình máy tính trang 101, 102, 103 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
Bài 4. Tạo và sử dụng biểu mẫu trang 144, 145, 146 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 4. Thực hành một số tính năng hữu ích của dịch vụ thư điện tử trang 39, 40, 41 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Bài 4. Thực hành với các thiết bị số trang 19, 20, 21 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều