Bài 4. Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hóa tự nhiên Việt Nam trang 13 SBT Địa lí 12 Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Địa lí 12 - Giải SBT Địa lí 12 - Cánh diều Chương 1: Địa lí tự nhiên


Bài 4. Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hóa tự nhiên Việt Nam trang 13 SBT Địa lí 12 Cánh diều

Trình bày báo cáo về sự phân hóa của khí hậu Việt Nam và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta theo các gợi ý sau a) Sự phân hóa của khí hậu

Câu 1

Trình bày báo cáo về sự phân hóa của khí hậu Việt Nam và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta theo các gợi ý sau:

a) Sự phân hóa của khí hậu

- Theo Bắc - Nam:

+ Phần lãnh thổ phía Bắc: đặc điểm khí hậu (nhiệt độ, biên độ nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng, sự phân mùa của khí hậu).

+ Phần lãnh thổ phía Nam: đặc điểm khí hậu (nhiệt độ, biên độ nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng, sự phân mùa của khí hậu).

- Theo độ cao: Sự thay đổi của nhiệt độ, lượng mưa theo chiều cao của địa hình (đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi).

b) Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội

- Ảnh hưởng đến kinh tế.

- Ảnh hưởng đến xã hội.

Lời giải chi tiết:

a) Sự phân hóa của khí hậu

- Theo Bắc – Nam:

Yếu tố khí hậu

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Nhiệt độ

- Nhiệt độ trung bình năm trên

20 °C (trừ vùng núi cao).

- Có 2 - 3 tháng dưới 18 °C.

Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.

Biên độ nhiệt độ

Lớn, phổ biến trên 10 °C.

Nhỏ, phổ biến dưới 10 °C.

Lượng mưa

Thường có mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 10.

Thường có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 11.

Số giờ nắng

Tổng số giờ nắng < 2 000 giờ.

Tổng số giờ nắng > 2 000 giờ.

Sự phân mùa của khí hậu

Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chữ thành hai mùa là mùa đông và mùa hạ.

Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, chia thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

- Theo độ cao:

Đai cao

Đặc điểm khí hậu

Đai nhiệt đới gió mùa

- Nền nhiệt cao (nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ trên

25 °C).

- Lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo thời gian và không gian.

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

- Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình năm dưới 25 °C.

- Lượng mưa và độ ẩm tăng.

Đai ôn đới gió mùa trên núi

- Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C.

- Độ ẩm cao, gió mạnh, có khả năng xuất hiện băng tuyết.

b) - Ảnh hưởng đến kinh tế:

+ Đa dạng các hoạt động kinh tế trên cả nước, có những sản phẩm đặc trưng theo vùng.

+ Các hiện tượng thời tiết như: bão, mưa lớn.... gây khó khăn trong việc sản xuất quy mô lớn và cản trở các hoạt động kinh tế diễn ra.

- Ảnh hưởng đến xã hội:

+ Tạo sự phân hóa về phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ.

+ Các thiên tai cản trở đến đời sống của người dân.

Câu 2

Trình bày báo cáo về sự phân hóa của sinh vật Việt Nam và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta theo gợi ý sau:

a) Sự phân hóa của sinh vật

- Theo Bắc - Nam:

+ Phần lãnh thổ phía Bắc: đặc điểm sinh vật (cảnh quan đặc trưng, thành phần sinh vật, sự thay đổi cảnh quan theo mùa).

+ Phần lãnh thổ phía Nam: đặc điểm sinh vật (cảnh quan đặc trưng, thành phần sinh vật, sự thay đổi cảnh quan theo mùa).

- Sự phân hóa của sinh vật theo độ cao: Sự thay đổi của sinh vật theo chiều cao của địa hình (thực vật thay đổi theo đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi).

b) Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội

- Ảnh hưởng đến kinh tế.

- Ảnh hưởng đến xã hội.

Lời giải chi tiết:

a) Sự phân hóa của sinh vật

- Theo Bắc - Nam:

Yếu tố

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Cảnh quan đặc trưng

Là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

Là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Thành phần sinh vật

- Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài họ đậu, dâu tằm,...

- Động vật trong rừng là các loài công, khỉ, vượn,...

- Ngoài ra, còn có sự xuất hiện của các loài cây cận nhiệt và ôn đới như: dẻ, re, sa mu, pơ mu,.., các loài thú có lông dày như: gấu, chồn, sóc,... từ phương Bắc xuống.

- Thực vật là các cây họ dầu, săng lẻ, tếch,...

- Động vật là các loài thú lớn như: voi, hổ, báo, bò rừng... từ phương Nam lên và từ phía tây di cư sang.

Sự thay đổi cảnh quan theo mùa

Thay đổi theo mùa:

+ Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, cây cối xanh tốt;

+ Mùa đông tiết trời lạnh, ít mưa, xuất hiện cây rụng lá.

Thay đổi theo mùa:

+ Mùa mưa có lượng mưa lớn, cây cối phát triển xanh tốt;

+ Mùa khô ít mưa, độ ẩm thấp, ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo dài xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.

- Theo độ cao:

Đai cao

Đặc điểm sinh vật

Đai nhiệt đới gió mùa

- Các nhóm đất chủ yếu là: đất fe-ra-lit trên vùng đồi núi thấp (phần lớn là đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất fe-ra-lit nâu đỏ), đất phù sa (đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát...).

- Các kiểu thảm thực vật chủ yếu là: rừng nhiệt đới ẩm; rừng rụng lá; tráng cỏ, cây bụi; rừng ngập mặn, ngập nước;... Sinh vật nhiệt đới đa dạng, phong phú.

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

- Các nhóm đất:

+ Từ độ cao 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m hình thành đất fe-ra-lit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.

+ Ở độ cao 1600 - 1700 m xuất hiện đất mùn.

- Các kiểu thảm thực vật:

+ Từ độ cao 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc, có lông dày như gấu, sóc,...

+ Từ độ cao trên 1 600 m - 1700 m, thực vật chậm phát triển, thành phần loài đơn giản: rêu, địa y trên thân và cành cây. Trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu và các loài chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.

Đai ôn đới gió mùa trên núi

- Đất chủ yếu là đất mùn thô.

- Thảm thực vật chủ yếu là các loài cây ôn đới như: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...

b) - Ảnh hưởng đến kinh tế.

+ Cung cấp nguồn nguyên nhiên liệu đa dạng và phong phú cho sản xuất và thực phẩm cho đời sống của con người.

+ Tạo nên sự đa dạng về tài nguyên du lịch, thích hợp để phát triển đa dạng mọi mô hình du lịch, thu hút khách nội địa và quốc tế.

- Ảnh hưởng đến xã hội.

+ Cung cấp nhiều loại thực phẩm và thuốc quý cho y học và đời sống sức khỏe của con người.

+ Các khu bảo tồn và vườn quốc gia trở thành những điểm tham quan, vui chơi lí tưởng.

+ Cung cấp đa dạng các tài liệu để phục vụ cho giáo dục, nghiên cứu và phát triển.


Cùng chủ đề:

Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ trang 3, 4, 5 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống trang 6, 7, 8 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên trang 10, 11, 12 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 4. Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hóa tự nhiên Việt Nam trang 13 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trang 16, 17, 18 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 6. Dân số, lao động và việc làm trang 19, 20, 21 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 7. Đô thị hóa trang 22, 23 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 8. Thực hành: Viết báo cáo về dân số, lao động và việc làm, đô thi hóa trang 23, 24 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 9. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 25, 26 SBT Địa lí 12 Cánh diều