Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 25 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 2


Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 25 Vở thực hành Toán 4

Vừa đến cổng, hướng dẫn viên cho biết trong ngày hôm qua, buổi sáng và buổi chiều lần lượt có 5 978 và 2 967 lượt khách tham quan. Sau đó, Rô-bốt và các bạn đến vườn thảo mộc.

Trong một ngày Chủ nhật, Rô-bốt cùng các bạn tham gia công viên.

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vừa đến cổng, hướng dẫn viên cho biết trong ngày hôm qua, buổi sáng và buổi chiều lần lượt có 5 978 và 2 967 lượt khách tham quan.

Em hãy ước lượng kết quả mỗi phép tính theo mỗi yêu cầu sau:

(7 960 + 1 980) khoảng ............. nghìn.

(5 985 - 3 897) khoảng ............. nghìn.

(19 870 + 30 480) khoảng ............. chục nghìn.

(50 217 - 21 052) khoảng ............. chục nghìn.

Phương pháp giải:

Làm tròn các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn rồi tính tổng hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

(7 960 + 1 980) khoảng 10 nghìn.

(5 985 - 3 897) khoảng 2 nghìn.

(19 870 + 30 480) khoảng 5 chục nghìn.

(50 217 - 21 052) khoảng 3 chục nghìn.

Câu 2

Sau đó, Rô-bốt và các bạn đến vườn thảo mộc.

Dựa vào cách ước lượng của Rô-bốt, em hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai.

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) 89 x 26 > 2 700

b) 9 170 : 30 < 300

Phương pháp giải:

Dựa vào cách ước lượng của Rô-bốt, để xét tính đúng, sai của các khẳng định.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn 89 lên thành 90; làm tròn 26 lên thành 30.

Phép tính 89 x 26 không thể lớn hơn 90 x 30 = 2700.

Vậy khẳng định a là sai.

b) Làm tròn 9 170 xuống thành 9 000. Phép tính 9 170 : 30 không thể bé hơn 9 000 : 30 = 300.

Vậy khẳng định b là sai.

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi buổi sáng, chú Sơn đi từ nhà (điểm A) đến chỗ làm (điểm D). Biết quãng đường ấy gồm quãng đường chú đi bộ là AB dài 965 m, quãng đường chú đi xe buýt là BC dài 4 120 m và quãng đường chú đi tàu điện là CD dài 6 880 m.

Vậy chú Sơn đi từ nhà (điểm A) đến chỗ làm (điểm D) dài khoảng ................... km.

Phương pháp giải:

- Làm tròn số đến hàng nghìn

- Quãng đường chú Sơn đi từ nhà đến chỗ làm = Độ dài AB + Độ dài BC + đội dài CD

- Áp dụng cách đổi 1 000 m = 1 km

Lời giải chi tiết:

Làm tròn số 965 thành 1 000, làm tròn số 4 120 thành 4 000, làm tròn số 6 800 thành 7 000.

Quãng đường chú Sơn đi từ nhà đến chỗ làm khoảng 1 000 + 4 000 + 7 000 = 12 000 m

Đổi 12 000 m = 12 km

Vậy chú Sơn đi từ nhà (điểm A) đến chỗ làm (điểm D) dài khoảng 12 km.

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một công ty cần chuẩn bị 45 013 500 bức ảnh. Công ty chia đều việc chuẩn bị số ảnh này cho 5 nhóm. Vậy mỗi nhóm cần chuẩn bị khoảng:

A. 5 triệu bức ảnh

B. 9 nghìn bức ảnh

C. 9 triệu bức ảnh

Phương pháp giải:

- Làm tròn số 45 013 500 đến hàng triệu

- Số bức ảnh mỗi nhóm cần chuẩn bị = Số bức ảnh cần chuẩn bị tất cả : số nhóm

Lời giải chi tiết:

Làm tròn số 45 013 500 thành 45 000 000

Vậy mỗi nhóm cần chuẩn bị khoảng: 45 000 000 : 5 = 9 000 000 (bức ảnh)

Chọn C


Cùng chủ đề:

Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 24 Vở thực hành Toán 4
Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 25 Vở thực hành Toán 4
Bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4
Bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4
Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 1) trang 30 Vở thực hành Toán 4
Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 2) trang 31 Vở thực hành Toán 4
Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4