Bài 50: Biểu đồ cột (tiết 2) trang 40 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 2


Bài 50: Biểu đồ cột (tiết 2) trang 40 Vở thực hành Toán 4

Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày

Câu 1

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.

Dựa vào biểu đồ, viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số ngày mưa trong tháng 1 là ........... ngày.

Số ngày mưa trong tháng 2 là ........... ngày.

Số ngày mưa trong tháng 3 là ........... ngày.

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là ....... ngày.

c) Trong ba tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng có ............. ngày mưa.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Số ngày mưa trong tháng 1 là 20 ngày.

Số ngày mưa trong tháng 2 là 25 ngày.

Số ngày mưa trong tháng 3 là 15 ngày.

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày.

c) Trong ba tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng có (20 + 25 + 15) : 3 = 20 ngày mưa.

Câu 2

Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng.

a) Ngày 1 Rô-bốt chạy được ............ m.

Ngày 2 Rô-bốt chạy được ............ m.

Ngày 3 Rô-bốt chạy được ............ m.

Ngày 4 Rô-bốt chạy được ............ m.

Ngày 5 Rô-bốt chạy được ............ m.

b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được ........... m.

c) Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.

Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong ngày sau ......................... ngày trước đó.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Ngày 1 Rô-bốt chạy được 700 m.

Ngày 2 Rô-bốt chạy được 800 m.

Ngày 3 Rô-bốt chạy được 1 100 m.

Ngày 4 Rô-bốt chạy được 1 400 m.

Ngày 5 Rô-bốt chạy được 1 700 m.

b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được (700 + 800 + 1 100 + 1 400 + 1 700) : 5 = 1140 m.

c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong ngày sau dài hơn ngày trước đó.

Câu 3

Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hòa Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé, 1 610 vé.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

b) Dựa vào biểu đồ trên, viết tiếp vào chỗ chấm.

- Vào ngày ................ rạp chiếu phim bán được ít vé nhất.

- Những ngày rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé là: ..............................................

- Vào ngày .............., rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất. Theo em, vì ..................................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

- Vào ngày thứ Hai rạp chiếu phim bán được ít vé nhất.

- Những ngày rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé là: thứ Tư, thứ Sáu, thứ Bảy, Chủ nhật.

- Vào ngày thứ Tư , rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất. Theo em, vì thứ Tư hàng tuần có chương trình mua 1 tặng 1.


Cùng chủ đề:

Bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4
Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4
Bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4
Bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4
Bài 50: Biểu đồ cột (tiết 1) trang 38 Vở thực hành Toán 4
Bài 50: Biểu đồ cột (tiết 2) trang 40 Vở thực hành Toán 4
Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện (tiết 1) trang 42 Vở thực hành Toán 4
Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4
Bài 52: Luyện tập chung trang 45 Vở thực hành Toán 4
Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4
Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4