Bài 6. Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ trung đại SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 dưới đây.
Bài tập 1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 36 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 1. Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 dưới đây.
1. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn.
B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 48.
Lời giải chi tiết:
- Địa hình Hy Lạp – La Mã cổ đại có đặc điểm là địa hình nhiều núi và cao nguyên, đất đai khô rắn và không màu mỡ.
=> Chọn A.
2. Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào?
A. Lúa nước.
C. Các loại hoa.
B. Nho, ô liu.
D. Hoa màu.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 48.
Lời giải chi tiết:
- Địa hình Hy Lạp – La Mã cổ đại chỉ thích hợp trồng các loại cây lâu năm như nho, ô-liu,…
=> Chọn B.
3. Vị trí địa lí và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?
A. Đóng tàu, thuyền.
B. Nghề thủ công.
C. Thương mại đường biển gắn với các hải cảng.
D. Nông nghiệp.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 49.
Lời giải chi tiết:
- Địa Trung Hải có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng là điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, buôn bán bằng đường biển.
=> Chọn C.
4. Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?
A. Đồng bằng màu mỡ ở các thung lũng sông, có những đồng cỏ.
B. Các cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.
C. Các vùng đồi núi rộng lớn xen kẽ với đồng bằng.
D. Đồng bằng ven biển.
Phương pháp giải:
B1: Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 48.
B2: Liên hệ kiến thức ở bài 10 trong chương trình Lịch sử - địa lí 6.
Lời giải chi tiết:
- Hy Lạp – La Mã cổ đại có một số vùng đồng bằng tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Lãnh thổ La Mã cổ đại được mở rộng ở cả ba châu lục với nhiều đồng bằng và đồng cỏ rộng lớn (kiến thức phần lịch sử 6).
=> Chọn A.
5. La Mã cổ đại có thuận lợi nào để phát triển thủ công nghiệp?
A. Có đường bờ biển dài, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.
B. Có nhiều thung lũng để xây dựng các xưởng thủ công.
C. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho nghề luyện kim.
D. Nhiều đất để phát triển nghề gốm.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 48.
Lời giải chi tiết:
- Ở Hy Lạp và La Mã cổ đại có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú như: đồng, sắt, vàng, bạc, đá cẩm thạch,… tạo điều kiện cho thủ công nghiệp sớm phát triển.
=> Chọn C.
6. Tổ chức nhà nước Hy Lạp cổ đại là
A. tiểu quốc.
C. nhà nước chuyên chế.
B. thành bang.
D. lãnh địa.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-a SGK Lịch sử 10 trang 49.
Lời giải chi tiết:
- Từ khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN, cư dân Hy Lạp đã xây dựng các nhà nước đầu tiên.
- Trong các thế kỉ VIII – IV TCN, những thành bang theo thể chế cộng hòa đã hình thành và phát triển ở miền Trung và Nam Hy Lạp cho tới khi bị Ma-xê-đô-ni-a chinh phục.
=> Chọn B.
7. Về chữ viết, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã sáng tạo ra
A. chữ La-tinh.
C. hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.
B. chữ La Mã.
D. hệ thống chữ số.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-b SGK Lịch sử 10 trang 50.
Lời giải chi tiết:
- Người Hy Lạp đã xây dựng bảng chữ cái ghi âm của mình từ khoảng thế kỉ IX – VIII TCN.
- Đến khoảng cuối thế kỉ IV TCN, bảng chữ cái Hy Lạp được hoàn thiện với 24 chữ cái.
=> Chọn C.
8. Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?
A. Bộ sử thi I-li-át.
C. Nhiều vở kịch của tác giả Ê-sin.
B. Bộ sử thi Ô-đi-xê.
D. Hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-b SGK Lịch sử 10 trang 51.
Lời giải chi tiết:
- Đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại là hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
=> Chọn D.
Bài tập 2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 37 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 2. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây.
A. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu.
B. Xã hội Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ.
C. Đầu thiên niên kỉ III TCN, cư dân Hy Lạp đã xây dựng các nhà nước đầu tiên.
D. Cuối thế kỉ IV, đế quốc Tây La Mã sụp đổ.
E. Người La Mã sáng tạo ra chữ La-tinh.
H. Văn minh Hy Lạp – La Mã ra đời muộn hơn so với văn minh phương Đông nhưng phát triển rực rỡ.
I. Văn minh Tây Âu thời Phục hưng là sự phục hưng một số giá trị của các nền văn minh toàn nhân loại.
Phương pháp giải:
Xem lại bài 6. Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Lời giải chi tiết:
- Các câu đúng: A, B, D, E, H.
- Các câu sai:
+ C (đến cuối thế kỉ V, đế quốc Tây La Mã mới sụp đổ => Sai thời gian).
+ I (Văn minh Tây Âu thời Phục hưng là sự phục hưng một số giá trị của thời kì Hy Lạp và La Mã cổ đại chứ không phục hưng các giá trị của nền văn minh nhân loại => Sai bản chất).
Bài tập 3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 37 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 3. Hoàn thành bảng hệ thống về một số thành tựu văn minh tiêu biểu của Hy Lạp – La Mã cổ đại.
Nội dung |
Những thành tựu |
Toán học |
|
Sử học |
|
Kiến trúc, điêu khắc |
|
Toán học |
Phương pháp giải
Xem lại mục 1-b SGK Lịch sử 10 trang 51.
Lời giải chi tiết
Nội dung |
Những thành tựu |
Toán học |
- Có nhiều nhà toán học nổi tiếng: Ác-si-mét, Pla-tông, Pi-ta-go, Ta-lét,.. - Nhiều định lí, định đề, tiên đề toán học được chứng minh và cơ sở cho toán học hiện đại,… |
Sử học |
- Sử gia Hê-rô-đốt và tác phẩm Lịch sử cuộc chiến tranh Hy Lạp – Ba Tư. - Tuy-xi-dít với Lịch sử cuộc chiến tranh Pê-lô-pô-nê-dơ, Xê-nô-phôn với bộ Lịch sử Hy Lạp,… - Sử học La Mã kế thừa và phát triển truyền thống từ Sử học Hy Lạp. |
Kiến trúc, điêu khắc |
- Đền Pác-tê-nông, đền thờ thần Dớt, lăng mộ vua Mô-sô-lớt,… - Các tác phẩm điêu khắc, hội họa: tương Lực sĩ ném đĩa, tượng A-tê-na,… |
Bài tập 4
Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 37 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 4. Đọc thông tin sau và cho biết ý nghĩa của thành tựu Văn hóa Phục hưng?
1. Thành tựu của Văn hóa Phục hưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với văn minh Tây Âu và nhân loại. Các nhà Văn hóa Phục hưng đã lên án gắt gao Giáo hội Cơ Đốc giáo lũng đoạn, chĩa mũi nhọn đấu tranh chống lại chế độ phong kiến thối nát đương thời, đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc,…
2. Văn hóa Phục hưng được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗi thời, mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển trong những thế kỉ tiếp theo.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2 SGK Lịch sử 10 trang 54.
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của thành tựu Văn hóa Phục hưng:
- Là bước tiến vượt bậc của nền văn minh châu Âu nói riêng và nền văn minh nhân loại nói chung.
- Xóa bỏ những rào cản về giai cấp, những tư tưởng giáo điều, cũ kỹ để mở ra một chân trời mới cho sự phát triển của loài người.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của các trào lưu văn hóa dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ ở thời kì cận đại.
Bài tập 5
Trả lời câu hỏi Bài tập 5 trang 38 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 5. Quan sát hình dưới đây và cho biết đó là những thành tựu gì? Nêu ý nghĩa của các thành tựu đó
Phương pháp giải:
HS trên cơ sở những kiến thức đã học và tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác (sách, báo, internet,…) xác định tên của các hiện vật và nêu ý nghĩa.
Lời giải chi tiết:
- Hiện vật bên trái là cẩu móc, thường được lắp đặt ở các cảng biển để vận chuyển hàng hóa từ các thuyền buôn vào đất liền và ngược lại.
Cẩu móc có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong giao thương và thương mại đường biển, nó rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu giữa các chuyến hàng của giới thương nhân từ đó tăng thêm chu kì trong các hoạt động thương mại của thương nhân Tây Âu lúc bấy giờ.
- Hiện vật bên phải là máy bắn đá thường được sử dụng trong các cuộc chiến tranh, đây là phương tiện chiến tranh chủ yếu trong quá trình công thành.
Máy bắn đá mặc dù được sử dụng trong các hoạt động chiến tranh đặc biệt là trong các hoạt động công thành song nó góp phần quan trọng trong việc xóa bỏ các thành trì kiên cố của lãnh chúa phong kiến – một biểu tượng của chế độ phong kiến phân quyền.
Bài tập 6
Trả lời câu hỏi Bài tập 6 trang 38 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 6. Quan sát hình dưới đây và cho biết những biểu biết của em về nhân vật lịch sử này? Nêu sự ra đời Nhà nước La Mã cổ đại và tình hình chính trị của nhà nước này.
Phương pháp giải:
B1: HS dựa vào kiến thức đã học kết hợp tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác (sách, báo, internet,…) để nêu tên nhân vật lịch sử trên.
B2: Đọc mục 1-a SGK trang 49, 50.
Lời giải chi tiết:
- Nhân vật lịch sử trên là Ốc-ta-vi-út (63 TCN – 14) là người mở đầu thời kì đế chế La Mã.
- Khoảng giữa thế kỉ VIII TCN, thành bang La Mã được thành lập.
- Thời kì đầu ( khoảng từ năm 753 đến năm 510 TCN), bộ máy quản lí của nhà nước này bao gồm: Vua, Viện Nguyên lão, Đại hội công dân.
- Sau nhiều cuộc cải cách và đấu tranh chính trị, chế độ công hòa được thiết lập và duy trì ở La Mã cho đến cuối thế kỉ I TCN.
- Từ năm 27 TCN, thời kì đế chế bắt đầu, đứng đầu là hoàng đế kéo dài cho đến cuối thế kỉ V, khi đế quốc La Mã sụp đổ.
Bài tập 7
Trả lời câu hỏi Bài tập 7 trang 38 SBT Lịch sử 10 .
Bài tập 7. Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1-b SGK Lịch sử 10 trang 51.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay:
- Chữ viết: hệ thống chữ cái La-tinh, chữ số La Mã,…
- Toán học: các định lí, định đề, tiên đề,…
- Kiến trúc điêu khắc: đền Pác-tê-nông, tượng thần Vệ nữ,…
(…)
Bài tập 8
Trả lời câu hỏi Bài tập 8 trang 38 SBT Lịch sử 10.
Bài tập 8. Ph. Ăng-ghen đã viết: “… Không có cơ sở của nền văn minh Hy Lạp và đế chế La Mã thì không có châu Âu hiện đại”. Hãy cho biết ý kiến của em về nhận định đó
Phương pháp giải:
HS dựa vào những kiến thức đã học kết hợp với tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác (sách, báo, internet,…) để phân tích về vai trò của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại.
Lời giải chi tiết:
- Câu nói của Ăng-ghen là khẳng định vai trò to lớn của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại trong tiến trình lịch sử châu Âu.
- Đầu tiên sự phát triển của kinh tế thương nghiệp hàng hải đã tạo ra một nền kinh tế giàu mạnh cho các quốc gia phương Tây cổ đại.
- Sự phát triển của chế độ chiếm nô đến mức hoàn chỉnh và đỉnh cao trong xã hội phương Tây cổ đại đã tạo ra những điều kiện vật chất, tinh thần cho văn minh phương Tây.
- Nền văn minh Hy-La cổ đại đã để lại cho nền văn học phương Tây và thế giới một kho tàng văn học với những tác phẩm đồ sộ, có giá trị về nhiều mặt và được xem là khuôn mẫu cho văn học và nghệ thuật.