Bài 7: Luyện tập về nhân hóa trang 105 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Tiếng Việt lớp 4, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 chân trời sáng tạo, tập đọc lớp 4 Tuần 13: Những người tài trí


Bài 7: Luyện tập về nhân hóa trang 105 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu. Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì. Em có cảm nhận gì khi đọc đoạn văn đã thay thế từ ngữ. Viết 3 – 4 câu giới thiệu về những đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng từ gọi người để gọi đồ dùng học tập.

Câu 1

Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà

Trần Đăng Khoa

Chẳng đâu bằng chính nhà em

Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo

Có nàng gà mái hoa mơ

Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong

Có bà chuối mật lưng ong

Có ông ngô bắp râu hồng như tơ

Đoàn Thị Lam Luyến

Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Nguyễn Kiên

a. Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì?

b. Cách gọi ấy có tác dụng gì?

Phương pháp giải:

Em đọc các đoạn thơ, văn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a.

Chị tre, nàng mây, bác nồi đồng, bà chổi.

Nàng gà mái, bà chuối mật, ông ngô bắp

Thím chích chòe, chú khướu, anh chào mào, bác cu gáy

b. Cách gọi ấy làm cho câu thơ, câu văn trở nên sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn.

Câu 2

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Hè đến, muôn loài hoa đua nhau nở. Những bông đồng tiền khoe váy áo rực rỡ. Mấy bông hồng nhung ngào ngạt tỏa hương. Vài bông tóc tiên rụt rè mở mắt.

a. Thay mỗi từ in đậm trong đoạn văn bằng một từ ngữ dùng để gọi người

b. Em có cảm nhận gì khi đọc đoạn văn đã thay thế từ ngữ?

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Hè đến, muôn loài hoa đua nhau nở. Những cô đồng tiền khoe váy áo rực rỡ. Mấy chị hồng nhung ngào ngạt tỏa hương. Vài bé tóc tiên rụt rè mở mắt

b. Sau khi đã thay thế từ ngữ, em thấy đoạn văn trở nên hay hơn, sinh động và hấp dẫn hơn.

Câu 3

Viết 3 – 4 câu giới thiệu về những đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng từ gọi người để gọi đồ dùng học tập.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Em có rất nhiều đồ dùng học tập, nào là bạn bút, chị bảng đen, cô hộp màu, anh thước kẻ,... nhưng em thích nhất là chị cặp sách. Chị cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chị hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Chị luôn đồng hành với em trong những buổi đi học


Cùng chủ đề:

Bài 7: Chợ Tết trang 64 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Chuyện cổ tích về loài người trang 103 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Dấu gạch ngang trang 66 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Gió vườn trang 65 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ trang 136 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập về nhân hóa trang 105 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập về tính từ trang 67 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập về vị ngữ trang 34 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập về động từ trang 34 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Luyện tập viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện trang 137 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 7: Nếu chúng mình có phép lạ trang 135 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo