Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 3) trang 26 Vở thực hành Toán 4
Mỗi chiếc quạt xoè ra tạo thành một góc.... Hình bên có ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.
Câu 1
Mỗi chiếc quạt xoè ra tạo thành một góc. Em hãy đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt rồi hoàn thành bảng với mỗi chấm tròn là một chiếc quạt.
Gợi ý: Vì có hai góc nhọn nên ta vẽ hai chấm tròn cho cột góc nhọn
Phương pháp giải:
Đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt rồi hoàn thành bảng với mỗi chấm tròn là một chiếc quạt.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.
Phương pháp giải:
Đếm số góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình rồi điền vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
- Các góc nhọn là:
Góc đỉnh B, cạnh BA, BH;
Góc đỉnh A, cạnh AB, AH
Góc đỉnh A, cạnh AH, AC
Góc đỉnh C, cạnh CA, CH.
- Các góc vuông là:
Góc đỉnh H, cạnh HA, HB;
Góc đỉnh H, cạnh HA, HC.
- Góc tù: góc đỉnh A, cạnh AB, AC.
Vậy hình bên có 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 1 góc tù.
Câu 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Hình bên có 1 góc tù .......
b) Hình bên có 7 góc nhọn .......
c) Hình bên có 4 hình vuông .......
d) Hình bên có 1 góc bẹt .......
Phương pháp giải:
Đếm số góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình rồi ghi Đ, S thích hợp với mỗi câu
Lời giải chi tiết:
a) Hình bên có 1 góc tù S
b) Hình bên có 7 góc nhọn S
c) Hình bên có 4 hình vuông Đ
d) Hình bên có 1 góc bẹt S
Câu 4
a) Vẽ bán kính PR tạo với bán kính PO của đường tròn tâm P một góc nhọn.
b) Vẽ bán kính QT tạo với bán kính QO của đường tròn tâm Q một góc tù.
c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số đo góc đỉnh O; cạnh OI, OP là .............
Phương pháp giải:
- Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
- Sử dụng thước đo góc để xác định số đo góc đỉnh O; cạnh OI, OP
Lời giải chi tiết:
a, b,
c) Số đo góc đỉnh O; cạnh OI, OP là 90 o