Bài tập 15 trang 41 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 — Không quảng cáo

Giải bài tập Tài liệu Dạy - Học Toán lớp 7, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 7 Luyện tập - Chủ đề 2: Tỉ lệ thức


Bài tập 15 trang 41 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Giải bài tập Tính giá trị của mỗi tỉ số.

Đề bài

Cho \({a \over {2b + c}} = {b \over {2c + a}} = {c \over {2a + b}}\,\,\left( {a,b,c > 0} \right)\)

Tính giá trị của mỗi tỉ số.

Lời giải chi tiết

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\eqalign{  & {a \over {2b + c}} = {b \over {2c + a}} = {c \over {2a + b}}  \cr  &  \Rightarrow {a \over {2b + c}} = {b \over {2c + a}} = {c \over {2a + b}} = {{a + b + c} \over {2b + c + 2c + a + 2a + b}}  \cr  &  = {{a + b + c} \over {3a + 3b + 3c}} = {{a + b + c} \over {3(a + b + c)}} = {1 \over 3} \cr} \)

(Vì \(a + b + c \ne 0)\)

Vậy \({a \over {2b + c}} = {b \over {2c + a}} = {c \over {2a + b}} = {1 \over 3}.\)


Cùng chủ đề:

Bài tập 14 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 14 trang 153 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 14* trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 41 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 52 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 77 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Bài tập 15 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 15 trang 97 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1