Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 30 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Tải vềBài tập cuối tuần 30 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Đề bài
Phần 1. Bài tập trắc nghiệ m
Câu 1. Nối (theo mẫu):
Câu 2 . Nối (theo mẫu):
Câu 3 . Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2m = 20 cm … |
e) 40cm = 4 dm… |
b) 2m = 20dm … |
g) 40cm = 4m… |
c) 3dm = 30mm… |
h) 50mm = 5dm… |
d) 3dm = 30cm… |
i) 50mm = 5cm… |
Phần 2. Tự luận
Bài 1 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3m = … dm |
b) 20dm = … m |
5m = … dm |
60dm = … m |
Bài 2 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2cm = … mm 4cm = ... mm |
b) 50mm = … cm 90mm = ... cm |
Bài 3 . Tính:
a) 36m + 28m = … 18mm + 7mm = …
b) 42m – 24m = … 35mm – 9mm = …
c) 4km × 6 = … 5km × 8 = …
d) 32km : 4 = … 45km : 5 = …
Bài 4 . Tấm vải xanh dài 18m, tấm vải hoa dài hơn tấm vải xanh là 7m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………...............
Bài 5 . Viết số thích hợp vào ô trống:
23m |
– |
= |
15m |
23m |
– |
= |
8m |
Bài 6 . Tính:
3m – 2dm = ……………………….
= ……………………….
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
Em có thể quan sát các đồ vật trong thực tế rồi ước lượng chiều dài của chúng.
Cách giải:
Câu 2.
Phương pháp:
Em có thể quan sát các đồ vật trong thực tế rồi ước lượng chiều dài của chúng.
Cách giải:
Câu 3
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m = 10dm = 100cm ;
1dm = 10cm; 1cm = 10mm.
Cách giải:
Ta có:
a) 2m = 200cm |
e) 40cm = 4dm |
b) 2m = 20dm |
g) 40cm = 4dm |
c) 3dm = 300mm |
h) 50mm = 5cm |
d) 3dm = 30cm |
i) 50mm = 5cm |
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 2m = 20 cm (S) |
e) 40cm = 4dm (Đ) |
b) 2m = 20dm (Đ) |
g) 40cm = 4m (S) |
c) 3dm = 30mm (S) |
h) 50mm = 5dm (S) |
d) 3dm = 30cm (Đ) |
i) 50mm = 5cm (Đ) |
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m = 10dm.
Cách giải:
a) 3m =30dm |
b) 20dm =2m |
5m =50dm |
60dm =6m |
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1cm = 10mm.
Cách giải:
a) 2cm =20mm 4cm =40mm |
b) 50mm =5cm 90mm =9cm |
Bài 3.
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Cách giải:
a) 36m + 28m = 64m 18mm + 7mm = 25mm
b) 42m – 24m = 18m 35mm – 9mm = 26mm
c) 4km × 6 = 24km 5km × 8 = 40km
d) 32km : 4 = 8km 45km : 5 = 9km
Bài 4.
Phương pháp:
Để tìm độ dài tấm vải hoa ta lấy độ dài tấm vải xanh cộng thêm 7m.
Cách giải:
Tấm vải hoa dài số mét là:
18 + 7 = 25 (m)
Đáp số: 25m.
Bài 5.
Phương pháp:
Số cần tìm ở vị trí số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
Ta có:
23m – 15m = 8m ; 23m – 8m = 15m.
Vậy ta điền như sau:
23m |
– |
8m |
= |
15m |
23m |
– |
15m |
= |
8m |
Bài 6.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1m = 10dm để đưa 3m về số đo có đơn vị là mét, sau đó thực hiện phép trừ như thông thường.
Cách giải:
3m – 2dm = 30dm – 2dm
= 28dm