Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 14 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 14 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 63 : 9 + 178 = 185
63 : 9 + 178 = 175
b) 639 : 3 – 129 = 94
639 : 3 – 129 = 84
Bài 2: Tính:
a) 68 : 4 + 37 b) 90 : 2 : 9
= ……………… =……………......
= ……………... = ……………......
c) 105 : 5 – 19 d) 492 : 4 x 7
= ……………… =……………......
= ……………... = ……………......
Bài 3: Viết ( theo mẫu ):
Số đã cho |
184m |
296kg |
368g |
Giảm 8 lần |
184m : 8 = 23m |
||
Giảm 4 lần |
184m : 4 = 46m |
Bài 4: Tìm \(x\):
a) \(x\) : 7 = 12 ( dư 3)
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
b) 97 : \(x\) = 6 (dư 1)
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 5: Có 97 cái bánh, đã lấy ra 22 cái. Số cái bánh còn lại chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu cái bánh ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6:
a) Tìm số bị chia biết số chia là 6, thương là 15 và số dư là 3.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Tìm số chia biết số bị chia là 168, thương là 5 và số dư là 3.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện kiểm tra lại các kết quả.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, chia thì thực hiện phép chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
- Thực hiện lại các phép tính:
a) 63 : 9 + 178
= 7 + 178
= 185
b) 639 : 3 – 129
= 213 – 129
= 84
- Kết quả điền được:
a) 63 : 9 + 178 = 185 => Đ
63 : 9 + 178 = 175 => S
b) 639 : 3 – 129 = 94 => S
639 : 3 – 129 = 84 => Đ
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính tính cộng, trừ, chia thì thực hiện phép tính chia trước; phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
Cách giải:
a) 68 : 4 + 37
= 17 + 37
= 54
b) 90 : 2 : 9
= 45 : 9
= 5
c) 105 : 5 – 19
= 21 – 19
= 2
d) 492 : 4 × 7
= 123 × 7
= 861
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Quan sát và thực hiện theo mẫu.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
Cách giải:
Số đã cho |
184m |
296kg |
368g |
Giảm 8 lần |
184m : 8 = 23m |
296kg : 8 = 37kg |
368g : 8 = 46g |
Giảm 4 lần |
184m : 4 = 46m |
296kg : 4 = 74kg |
368g : 4 = 92g |
Bài 4:
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính (số bị chia, số chia), sau đó tìm \(x\) dựa vào các công thức:
+) Số bị chia = thương × số chia + số dư.
+) Số chia = (số bị chia – số dư ) : thương.
Cách giải:
a) \(x\) : 7 = 12 (dư 3)
\(x\) = 12 × 7 + 3
\(x\) = 4 + 3
\(x\) = 87
b) 97 : \(x\) = 6 (dư 1)
\(x\) = (97 – 1) : 6
\(x\) = 96 : 6
\(x\) = 16
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Tìm số bánh còn lại ta lấy số bánh ban đầu có trừ đi số bánh đã lấy ra.
- Tìm số cái bánh trong mỗi túi ta lấy số bánh còn lại chia cho số túi được chia.
Cách giải:
Bài giải
Số cái bánh còn lại là:
97 – 22 = 75 (cái)
Số cái bánh có trong mỗi túi là:
75 : 5 = 15 (cái)
Đáp số: 15 cái bánh.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
+) Số bị chia = thương × số chia + số dư.
+) Số chia = (số bị chia – số dư ) : thương.
Cách giải:
a) Số bị chia là:
15 × 6 + 3 = 90 + 3 = 93
Vậy số cần tìm là 93.
b) Số chia là:
(168 – 3) : 5 = 165 : 5 = 33
Vậy số cần tìm là 33.