Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 3 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 3 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Tấm vải xanh dài 124m. Tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 35m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét ?
A. 88m B. 89m
C. 109m D. 119m
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 9 giờ 15 phút B. 9 giờ 20 phút
C. 9 giờ 25 phút D. 9 giờ 35 phút
Bài 3: Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 × 5 ….. 3 × 6 b) 3 × 7 ….. 7 × 3
c) 3 × 4 ….. 3 × 5 d) 20 : 4 ….. 20 : 2
Bài 4: Tìm \(x\):
a) \(x\) × 5 = 40
…………………..
…………………..
b ) \(x\) : 4 = 7
…………………..
…………………..
Bài 5: Tính:
a) 40 × 5 – 26
= …………………
= …………………
b) 79 + 98 – 34
= …………………
= …………………
c) 200 : 2 + 78
= …………………
= …………………
d) 156 – 29 + 17
= …………………
= …………………
Bài 6: Một đàn gà có 164 con gà trống. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 48 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà mái ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số: …………………
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Xác định dạng toán ít hơn.
- Tìm độ dài của tấm vải đỏ = độ dài của tấm vải xanh – 35.
Cách giải :
Tấm vải đỏ dài là:
124 – 35 = 89 (m)
Đáp số: 89m vải.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Xem đồng hồ.
- Kim dài chỉ số 9, kim phút chỉ số 5.
Cách giải :
Quan sát hình vẽ ta thấy đồng hồ chỉ 9 giờ 25 phút.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Tính kết quả của hai vế rồi thực hiện so sánh.
Cách giải :
a) \(\underbrace {3 \times 5}_{15}\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,\underbrace {3 \times 6}_{18}\)
b) \(\underbrace {3 \times 7}_{21}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\underbrace {7 \times 3}_{21}\)
c) \(\underbrace {3 \times 4}_{12}\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,\underbrace {3 \times 5}_{15}\)
d) \(\underbrace {20:4}_5\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,\underbrace {20:2}_{10}\)
Bài 4:
Phương pháp giải:
Thực hiện tìm \(x\) theo các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
a) \(x\) × 5 = 40
\(x\) = 40 : 5
\(x\) = 8
b ) \(x\) : 4 = 7
\(x\) = 7 × 4
\(x\) = 28
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
a) 40 × 5 – 26
= 200 – 26
= 174
b) 79 + 98 – 34
= 177 – 34
= 143
c) 200 : 2 + 78
= 100 + 78
= 178
d) 156 – 29 + 17
= 127 + 17
= 144
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Xác định dạng toán nhiều hơn.
- Số con gà mái = Số con gà trống + 48.
Cách giải :
Đàn gà có số con gà mái là:
164 + 48 = 212 (con)
Đáp số: 212 con gà.