Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) — Không quảng cáo

Bài tập cuối tuần Toán 3 có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập cuối tuần 35


Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 35 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Đề bài

Bài 1 . Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

a) Quãng đường từ A tới B dài 4750m. Quãng đường từ B tới C dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) quãng đường từ A tới B. Hỏi quãng đường từ A tới C dài bao nhiêu mét?

A. 3800m                               B. 5700m                             C. 6700m

b) Hiện nay con 4 tuổi, bố 36 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố?

A. \(\dfrac{1}{4}\)                       B. \(\dfrac{1}{5}\)                  C. \(\dfrac{1}{6}\)

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 1900 × 3 + 2008

b) 3092 : 4 × 2

c) 150 × (12 : 2 – 6) + 100

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 3 . Tìm \(x\):

a) 49 : \(x\) + 54 = 61                                      b) 40 + 64 : \(x\) = 48

c) \(x\) × 6 – 145 = 125                                  d) 170 × (12 – 24 : 2) + \(x\) = 100

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 4 . Một hình chữ nhật có chu vi 7dm 4cm, chiều dài 2dm 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Có 48 cái bút xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 1248 cái bút thì xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 6 . Hiệu hai số là 3120. Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị, số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lúc này là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

a) - Muốn tìm độ dài quãng đường từ B tới C ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B chia cho 5.

- Muốn tìm độ dài quãng đường từ A tới C ta lấy độ dài quãng đường từ A tới B cộng với độ dài quãng đường từ B tới C.

b) - Tìm tuổi của mỗi người sau 4 năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay của mỗi người cộng với 4 tuổi.

- Tìm tuổi bố sau 4 năm nữa gấp bao nhiêu lần tuổi con (bằng cách lấy tuổi bố chia cho tuổi con), từ đó tìm được tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố.

Cách giải:

a)

Quãng đường từ B tới C dài số mét là:

4750 : 5 = 950 (m)

Quãng đường từ B tới C dài số mét là:

4750 + 950 = 5700 (m)

Đáp số: 5700m.

Chọn B.

b)

Tuổi con 4 năm nữa là:

4 + 4 = 8 (tuổi)

Tuổi bố 4 năm nữa là:

36 + 4 = 40 (tuổi)

Sau 4 năm nữa, tuổi bố gấp tuổi con số lần là:

40 : 8 = 5 (lần)

Do đó, sau 4 năm nữa, tuổi con bằng \(\dfrac{1}{5}\) tuổi bố.

Đáp số: \(\dfrac{1}{5}\).

Chọn B.

Bài 2.

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 1900 × 3 + 2008

= 5700 + 2008

= 7708

b) 3092 : 4 × 2

= 773 × 2

= 1546

c) 150 × (12 : 2 – 6) + 100

= 150 × (6 – 6) + 100

= 150 × 0 + 100

= 0 + 100

= 100

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là đề-xi-mét.

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật ta lấy chu vi chia cho 2.

- Tính chiều rộng hình chữ nhật ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

Đổi: 7dm 4cm = 74cm

2dm 8cm = 28cm

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

74 : 2 = 37 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

37 – 28 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

28 × 9 = 252 (cm 2 )

Đáp số: 252cm 2 .

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính số cái bút có trong 1 hộp ta lấy 48 chia cho 6 (vì 48 cái bút xếp đều vào 6 hộp).

- Tính số hộp xếp được nếu có 1248 cái bút ta lấy 1248 chia cho số cái bút có trong 1 hộp.

Cách giải:

1 hộp có số cái bút là:

48 : 6 = 8 (cái bút)

Có 1248 cái bút thì xếp vào được số hộp như thế là:

1248 : 8 =156 (hộp)

Đáp số: 156 hộp.

Bài 6.

Phương pháp:

Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị thì hiệu hai số cũng tăng thêm 25 đơn vị.

Nếu số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lại tăng thêm 25 đơn vị.

Vậy để tìm hiệu hai số lúc này ta lấy hiệu ban đầu của hai số cộng với 25 đơn vị rồi cộng tiếp 25 đơn vị.

Cách giải:

Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị thì hiệu hai số cũng tăng thêm 25 đơn vị.

Nếu số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lại tăng thêm 25 đơn vị.

Hiệu của hai số lúc này là:

3120 + 25 + 25 = 3170

Đáp số: 3170.


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 31 tuần 31 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)