Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) — Không quảng cáo

Bài tập cuối tuần Toán 4 có đáp án và lời giải chi tiết


Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 35 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Đề bài

Bài 1 . Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 2. Điền dấu thích hợp  (> ; < ; =) vào chỗ chấm

a) \(\dfrac{4}{5}...\dfrac{3}{5}\)                                    \(b)\,\,\dfrac{3}{7}...\dfrac{4}{9}\)

c) \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{5}...\dfrac{6}{7}:\dfrac{5}{8}\)                    \(d)\,\,\dfrac{5}{9} - \dfrac{1}{6}...\,3 \times \dfrac{1}{9}\)

Bài 3 . Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 4 . Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 702 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5 . Năm ngoái đội I hơn đội II là 1035 người. Năm nay đội I có thêm 345 người, đội II chuyển đi 145 người nên số người đội II bằng \(\dfrac{4}{9}\) số người đội I. Tính số người của mỗi đội năm nay.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1 .

Phương pháp:

Xác định hàng của các chữ số 2, 5, 8, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

a) Áp dụng cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

b) Để so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số đó.

c, d) Tính giá trị 2 vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

a) \(\dfrac{4}{5}\,\, > \,\,\dfrac{3}{5}\) (Vì 4 > 3).

b) Ta có:

\(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{63}}\,\,;\,\,\)                            \(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{63}}\,.\)

Mà: \(\dfrac{{27}}{{63}} < \dfrac{{28}}{{63}}\) (Vì 27 < 28).

Vậy: \(\dfrac{3}{7}\,\, < \,\,\dfrac{4}{9}\).

c) Ta có:

\(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{25}}{{35}} + \dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{39}}{{35}};\)                       \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{5}{8} = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{{48}}{{35}}\).

Mà: \(\dfrac{{39}}{{35}} < \dfrac{{48}}{{36}}\) (Vì 39 < 48).

Vậy: \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{5}...\dfrac{6}{7}:\dfrac{5}{8}\)

d) Ta có:

\(\dfrac{5}{9} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{10}}{{18}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{7}{{18}};\)                     \(3 \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{3}{9} = \dfrac{1}{3} = \dfrac{6}{{18}}.\)

Mà: \(\dfrac{7}{{18}} > \dfrac{6}{{18}}\) (Vì 7 > 6).

Vậy: \(\,\dfrac{5}{9} - \dfrac{1}{6}\,\, > \,\,3 \times \dfrac{1}{9}\).

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                        Số lớn = (Tổng  – Hiệu) : 2.

Cách giải:

Bài 4.

Phương pháp:

- Vẽ sơ đồ biểu diễn số học sinh nữ gồm 4 phần bằng nhau và số học sinh nam gồm 5 phần bằng nhau.

- Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 ( phần )

Trường Tiểu học Kim Đồng có số học sinh nữ là:

702 : 9 × 4 = 312 (học sinh)

Trường Tiểu học Kim Đồng có số học sinh nam là:

702 – 312 = 390 ( học sinh )

Đáp số : Học sinh nữ: 312 học sinh;

Học sinh nam: 390 học sinh.

Bài 5.

Phương pháp:

- Vì năm nay đội I có thêm 345 người, đội II chuyển đi 145 người nên năm nay đội I hơn đội II: 1035 + 345 + 145 = 1525 người.

- Vẽ sơ đồ biểu diễn số người của đội I năm nay gồm 9 phần bằng nhau, số người của đội II năm nay gồm 4 phần như thế.

- Tìm số người của mỗi đội năm nay theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Vì năm nay đội I có thêm 345 người, đội II chuyển đi 145 người nên năm nay đội I hơn đội II số người là :

1035 + 345 + 145 = 1525 (người)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Năm nay đội II có số người là:

1525 : 5 × 4 = 1220 (người)

Năm nay đội I có số người là:

1220 + 1525 = 2745 (người)

Đáp số: Đội I: 2745 người ;

Đội II: 1220 người.


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)