Bảng chia 2
Bài 1: Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2...
TH
Bài 1 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)
Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Học sinh xem lại bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học rồi đọc các phép nhân, phép chia trong 2 bảng đó.
Lời giải chi tiết:
Bảng nhân 2 2 × 1 = 2 2 × 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 4 = 8 2 × 5 = 10 2 × 6 = 12 2 × 7 = 14 2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 2 × 10 = 20 |
Bảng chia 2 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 |
Bài 2
Bài 2 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)
Đố bạn tìm các thương trong bảng chia 2.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Tìm các thương trong bảng chia 2 dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ mẫu:
• Bạn A đố: 10 : 2 = ?
Bạn B trả lời: 10 : 2 = 5 (vì 2 × 5 = 10).
• Bạn B đố lại: 18 : 2 = ?
Bạn A trả lời: 18 : 2 = 9 (vì 2 × 9 = 18).
Bài 1
Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
2 : 2 4 : 2 6 : 2 8 : 2 10 : 2
12 : 2 14 : 2 16 : 2 18 : 2 20 : 2
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.
Lời giải chi tiết:
2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5
12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10
Bài 2
Bài 2 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng để tìm các số còn thiếu để điền vào dấu “.?.”.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)
a) Chia đều số kẹo trong lọ (hũ) cho 2 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
b) Lấy hết số kẹo trong lọ chia cho mỗi bạn 2 cái. Có mấy bạn được chia?
Phương pháp giải:
a) - Để tìm số cái kẹo mỗi bạn được chia ta lấy số cái kẹo có trong lọ (hũ) chia cho 2 (vì có 2 bạn được chia kẹo).
- Thực hiện tìm kết quả phép chia dựa vào bảng chia 2.
b) - Để tìm số bạn được chia kẹo ta lấy số cái kẹo có trong lọ (hũ) chia cho 2 (vì mỗi bạn được chia 2 cái kẹo).
- Thực hiện tìm kết quả phép chia dựa vào bảng chia 2.
Lời giải chi tiết: