Cho hai phương trình hóa học sau: ArraylN2g + O2g - > 2NOg — Không quảng cáo

Cho hai phương trình hóa học sau \(\begin{array}{l}{N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 180kJ{\rm{ (1)}}\\{\rm{2NO(g) + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ (g) }} \to {\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 114kJ{\rm{ (2)}}\end{array}\)Số phát


Đề bài

Cho hai phương trình hóa học sau:

\(\begin{array}{l}{N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{      }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 180kJ{\rm{ (1)}}\\{\rm{2NO(g)  +  }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ (g) }} \to {\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 114kJ{\rm{ (2)}}\end{array}\)

Số phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây:

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt

(b) Phản ứng (2) tạo NO 2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hóa thành NO 2 (màu nâu đỏ)

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO 2 là 80 kJ/ mol

(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O 2 , N 2 lần lượt là 498 kJ/mol và 946 kJ/mol tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ/mol

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    3
  • D.
    1
Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về enthalpy của phản ứng

(1) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt (1)

(2) có \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt (2)

=> (a) đúng

(b) đúng

\({\Delta _f}H_{298}^0(NO) = \frac{1}{2}.({\Delta _r}H_{298}^0(1) + {\Delta _r}H_{298}^0(2)) = \frac{1}{2}.(180 - 114) = 33kJ/mol\)=> (c) sai

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E N2 + E O2 – 2. E NO = 180 => 2 E NO = 946 + 498  - 180 = 1264 kJ => E NO = 632 kJ

=> (d) đúng

Đáp án C

Đáp án : C