Cho hàm số có đồ thị (C): y=f(x)=x2+2x−4(C)
a) Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=1 thuộc (C) là k = 2
b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=0 thuộc (C) là y=2x−4
c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ y0=−1 là: y=4x−5 hoặc y=−4x−13
d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến k=−4 là y=−4x−13
a) Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=1 thuộc (C) là k = 2
b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=0 thuộc (C) là y=2x−4
c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ y0=−1 là: y=4x−5 hoặc y=−4x−13
d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến k=−4 là y=−4x−13
Bước 1: Gọi M(x 0 ; f(x 0 )) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x 0 ) = k
Bước 2: Giải phương trình f'(x 0 ) = k với ẩn là x 0 .
Bước 3: Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x 0 ) + f(x 0 ).
y′=f′(x)=(x2+2x−4)′=2x+2
a) Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=1 là k=y′(1)=4
b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x0=0 thuộc (C) là:
y=y′(0)(x−0)+y(0)⇔y=2x−4
c) Với y0=−1⇒y=x20+2x0−4=−1⇔[x0=1x0=−3. Vậy có hai tiếp điểm thuộc (C) có tung độ y0=−1 là (1;−1) và (−3;−1). Nên ta có:
Phương trình tiếp tuyến tại điểm (1;−1) là: y=y′(1)(x−1)+y(1)⇔y=4x−5
Phương trình tiếp tuyến tại điểm (−3;−1) là: y=y′(−3)(x+3)+y(−3)⇔y=−4x−13
d)Gọi M(a;b) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị (C) với hệ số góc k=−4
⇒y′(a)=−4⇔2a+2=−4⇔a=−3⇒b=−1
Suy ra phương trình tiếp tuyến với hệ số góc k=−4 là y=−4(x+3)−1⇔y=−4x−13