Cho hàm số: y=14√log((m+1)x2−2(m+1)x+5).
a) Với m=0, hãy tìm tập xác định của hàm số trên.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định có tập xác định là R.
Hàm số y=logu(x) xác định khi u(x)>0.
Hàm số y=√u(x) xác định khi u(x)≥0.
a) Với m=0 ta có: y=14√log(x2−2x+5).
Hàm số y=14√log(x2−2x+5) xác định khi
log(x2−2x+5)>0⇔x2−2x+5>1⇔x2−2x+4>0⇔(x−1)2+3>0 (luôn đúng với mọi số thực x)
Vậy với m=0 thì tập xác định của hàm số là: D=(−∞;+∞)
b) Hàm số y=14√log((m+1)x2−2(m+1)x+5)
Điều kiện: log((m+1)x2−2(m+1)x+5)≥0 với mọi x∈R
⇔(m+1)x2−2(m+1)x+5≥1 với mọi x∈R
⇔(m+1)x2−2(m+1)x+4≥0 với mọi x∈R
Đặt f(x)=(m+1)x2−2(m+1)x+4
Trường hợp 1: Với m=−1 ta có: f(x)=4≥0. Do đó, f(x) xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, m=−1 thỏa mãn.
Trường hợp 2: m≠−1.
Hàm số f(x)=(m+1)x2−2(m+1)x+4≥0 với mọi x∈R
⇔{m+1>0Δ′=[−(m+1)]2−4(m+1)≤0⇔{m>−1(m+1)(m−3)≤0⇔−1<m≤3
Vậy với m∈[−1;3] thì hàm số y=14√log((m+1)x2−2(m+1)x+5) có tập xác định là R.