Cho hàm số: y=ln[(m2+4m−5)x2−2(m−1)x+2].
a) Với m=1, hãy tìm tập xác định của hàm số trên.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định với mọi giá trị thực của x.
Hàm số y=lnu(x) xác định khi u(x)>0.
a) Với m=1 ta có: y=ln2>0.
Vậy với m=1 thì tập xác định của hàm số là: D=(−∞;+∞).
b) Hàm số y=ln[(m2+4m−5)x2−2(m−1)x+2] xác định với mọi giá trị thực của x khi và chỉ khi f(x)=(m2+4m−5)x2−2(m−1)x+2>0 với mọi x∈R
Trường hợp 1: m2+4m−5=0⇔(m+5)(m−1)=0⇔[m=−5m=1
Với m=1 ta có: f(x)=2>0. Do đó, f(x) xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, m=1 thỏa mãn.
Với m=−5 ta có: f(x)=12x+2>0⇔x>−16. Do đó, f(x) không xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, m=−5 không thỏa mãn.
Trường hợp 2: Với m2+4m−5≠0⇔(m+5)(m−1)≠0⇔{m≠−5m≠1.
Hàm số f(x)=(m2+4m−5)x2−2(m−1)x+2>0 với mọi x∈R
⇔{m2+4m−5>0Δ′=(m−1)2−2(m2+4m−5)<0⇔{(m+5)(m−1)>0−m2−10m+11<0⇔{(m+5)(m−1)>0(m+11)(m−1)>0
⇔{[m<−5m>1[m<−11m>1⇔[m<−11m>1
Vậy với m∈(−∞;−11)∪[1;+∞) thì hàm số y=ln[(m2+4m−5)x2−2(m−1)x+2] có tập xác định với mọi giá trị thực của x.