Cho hàm số y=sinx. Khi đó
a) sinx<0 khi −π2<x<0
b) Hàm số y=sinx lẻ với mọi x∈R
c) Phương trình sinx=1 có nghiệm x=π2+kπ, k∈Z
d) Hàm số y=sinx có chặn dưới là 0
a) sinx<0 khi −π2<x<0
b) Hàm số y=sinx lẻ với mọi x∈R
c) Phương trình sinx=1 có nghiệm x=π2+kπ, k∈Z
d) Hàm số y=sinx có chặn dưới là 0
a) Dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác.
b) Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi x∈K thì −x∈K.
- Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.
- Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.
c) Giải phương trình lượng giác sinx=a:
- Nếu |a|>1 thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu |a|≤1 thì chọn cung α sao cho sinα=a. Khi đó phương trình trở thành:
sinx=sinα⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π với k∈Z.
d) Xét tập giá trị của hàm số y=sinx.
a) Đúng . −π2<x<0 suy ra điểm cuối cung x thuộc góc phần tư thứ IV. Khi đó sinx<0 .
b) Đúng. Tập xác định: D = R. Mặt khác, f(−x)=sin(−x)=−sinx=−f(x). Vậy y=sinx là hàm số lẻ.
c) Sai. Do sinπ2=1 nên sinx=sinπ2⇔[x=π2+k2πx=π−π2+k2π⇔x=π2+k2π với k∈Z.
d) Sai. Hàm số y=sinx có chặn dưới là -1.