Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài tất cả các cạnh bằng 4cm. Gọi I. H lần lượt là trung điểm cạnh AB, SC. Tính độ dài IH
-
A.
\(IH = 4cm\).
-
B.
\(IH = 2cm\).
-
C.
\(IH = 2\sqrt 2 cm\).
-
D.
\(IH = 2\sqrt 3 cm\).
Sử dụng kiến thức về hình chóp đều, định lý Pythagore và diện tích tam giác đều để tính.
\(AI = IB = \frac{{AB}}{2} = 2cm\)
\(SH = HC = \frac{{SC}}{2} = \frac{4}{2} = 2cm\)
Tam giác ABC dều cạnh a nên CI là trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác ABC .
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông CIA có
\(\begin{array}{l}C{I^2} + I{A^2} = A{C^2}\\ = > C{I^2} = A{C^2} - I{A^2}\\ = > C{I^2} = {4^2} - {2^2}\\ = > CI = 2\sqrt 3 cm\end{array}\)
Tương tự áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông SIB ta được: \(SI = 2\sqrt 3 cm\)
Xét tam giác SIC có: \(SI = IC = 2\sqrt 3 cm\)
\( \Rightarrow \)Tam giác SIC cân tại I
\( \Rightarrow \) IH vừa là trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác SIC cân.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông SIH có
\(\begin{array}{l}C{I^2} = I{H^2} + C{H^2}\\ = > I{H^2} = C{I^2} - C{H^2}\\ = > I{H^2} = {(2\sqrt 3 )^2} - {2^2}\\ = > IH = 2\sqrt 2 cm\end{array}\)
Đáp án : C