Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:
a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\left[ {20;25} \right)\)
b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\left[ {40;45} \right)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = 21,25\)
d) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = 34,29\)
a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\left[ {20;25} \right)\)
b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\left[ {40;45} \right)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = 21,25\)
d) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = 34,29\)
Sử dụng công thức tính \({Q_1}\) và \({Q_3}\)
Cỡ mẫu là n = 7 + 12 + 5 + 7 + 3 + 5 + 1 = 40.
Gọi x 1 , x 2 , ….., x 40 là thời gian đi từ nhà đến trường của 40 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Tứ phân vị thứ nhất Q 1 là trung vị của nửa dãy bên trái Q 2 nên \({Q_1} = \frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\)
Do x 10 và x 11 đều thuộc nhóm [20; 25) nên nhóm này chứa \({Q_1}\). Do đó, p = 2, a 2 = 20, m 2 = 12, m 1 = 7; a 3 – a 2 = 5.
Ta có \({Q_1} = {a_2} + \frac{{\frac{n}{4} - {m_1}}}{{{m_2}}}\left( {{a_3} - {a_2}} \right) = 20 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 7}}{{12}}.5 = 21,25\)
- Tứ phân vị thứ ba Q 3 là trung vị của nửa dãy bên phải Q 2 nên \({Q_3} = \frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\).
Do x 30 và x 31 đều thuộc nhóm [30; 35) nên nhóm này chứa Q 3 . Do đó, p = 4, a 4 = 30, m 4 = 7, m 1 + m 2 + m 3 = 7 + 12 + 5 = 24; a 5 – a 4 = 35 – 30 = 5.
Ta có \({Q_3} = {a_4} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - ({m_1} + {m_2} + {m_3})}}{{{m_4}}}\left( {{a_5} - {a_4}} \right) = 30 + \frac{{\frac{{3.40}}{4} - 24}}{7}.5 = 34,29\)
Vậy Q 1 = 21,25; Q 3 ≈ 34,29.