Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam — Không quảng cáo

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm A’C’ = 4cm Tam giác ABC


Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?

  • A.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
  • B.
    Hai tam giác không đồng dạng.
  • C.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) tỉ số chu vi của hai tam giác là 3.
  • D.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) tỉ số chu vi của hai tam giác là \(\frac{3}{2}\) .
Phương pháp giải
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài của các cạnh từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100 \Rightarrow BC = 10(cm)\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:

\(A'B{'^2} + A'C{'^2} = B'C{'^2} \Rightarrow B'C{'^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow B'C' = 5(cm)\)

Ta thấy: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{8}{4} = 2;\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{10}}{5} = 2\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB + AC + BC}}{{A'B' + A'C' + B'C'}} = \frac{{C{V_{\Delta ABC}}}}{{C{V_{\Delta A'B'C'}}}} = 2\)

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.

Đáp án : A