Choose the answer A, B, C or D that best fits the space in — Không quảng cáo

Đề bài Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question Câu 1 This antique vase, which belongs ______ my grandmother, hold great


Đề bài

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 1

This antique vase, which belongs ______ my grandmother, hold great sentimental value for my family.

  • A.

    with

  • B.

    to

  • C.

    at

  • D.

    for

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

belong to: thuộc về

This antique vase, which belongs to my grandmother, hold great sentimental value for my family.

Tạm dịch: Chiếc bình cổ này, cái bình mà thuộc về bà mình, giữ nhiều giá trị to lớn về tình cảm của gia đình mình.

Đáp án: B

Câu 2

Food ______ during the political unrest are now threatened with long prison sentences.

  • A.

    providers

  • B.

    dwellers

  • C.

    hoarder

  • D.

    investors

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. providers (n): nhà cung cấp

B. dwellers (n): cư dân

C. hoarder (n): kẻ tích trữ

D. investors (n): nhà đầu tư

Food hoarder during the political unrest are now threatened with long prison sentences.

Tạm dịch: Những kẻ tích trữ thức ăn trong lúc tình hình chính trị bất ổn bây giờ đang có nguy cơ đối mặt với án tù lâu dài.

Đáp án: C

Câu 3

As a careful person, Ann always checks her timetable and makes sure she’s available before she ______ her time to a new project.

  • A.

    spends

  • B.

    avoids

  • C.

    hesitates

  • D.

    commits

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. spends (v): dành cái gì cho cái gì

B. avoids (v): tránh

C. hesitates (v): do dự

D. commits to (v): cam kết

As a careful person, Ann always checks her timetable and makes sure she’s available before she commits her time to a new project.

Tạm dịch: Là một người cẩn thận, Ann luôn kiểm tra thời khóa biểu và đảm bảo cô ấy sẵn sàng trước khi cam kết dành thời gian của cô ấy cho một dự án mới.

Đáp án: D

Câu 4

This job will provide you with ______ experience that may be helpful in the future.

  • A.

    fashionable

  • B.

    worthless

  • C.

    invaluable

  • D.

    popular

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. fashionable (adj): hợp thời trang

B. worthless (adj): vô dụng, không có giá trị

C. invaluable (adj): vô giá

D. popular (adj): phổ biến

This job will provide you with invaluable experience that may be helpful in the future.

Tạm dịch: Công việc này sẽ đem lại cho bạn những kinh nghiệm vô giá có thể hữu ích trong tương lai.

Đáp án: C

Câu 5

As technology has advanced, young children are now well-equipped with ______ priced electronic gadgets.

  • A.

    usefully

  • B.

    popularly

  • C.

    competitively

  • D.

    unavoidably

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. usefully (adv): hữu ích

B. popularly (adv): được quần chúng ưa thích

C. competitively (adv): đủ khả năng cạnh tranh

D. unavoidably (adv): không thể tránh khỏi

As technology has advanced, young children are now well-equipped with competitively priced electronic gadgets.

Tạm dịch: Vì công nghệ ngày càng tiên tiến, trẻ em bây giờ được trang bị với nhiều công cụ điện tử có giá cạnh tranh.

Đáp án: C

Câu 6

Jam is asking his colleagues about James Cameroon’s latest movie.

Jam: “Nobody in this room has seen James Cameroon’s latest movie, ______?

Ted and other colleagues: “No, we haven’t.”

  • A.

    has it

  • B.

    hasn’t it

  • C.

    have it

  • D.

    haven’t it

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Quy tắc trong câu hỏi đuôi: chủ ngữ là những đại từ bất định nobody, none , phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định à has it.

Jam is asking his colleagues about James Cameroon’s latest movie.

Jam: “Nobody in this room has seen James Cameroon’s latest movie, has it ?

Ted and other colleagues: “No, we haven’t.”

Tạm dịch: Jam đang hỏi các đồng nghiệp về bộ phim mới nhất của James Cameroon.

Jam: Chưa ai trong phòng này đã xem bộ phim mới nhất của James Cameroon, phải không?

Ted và các đồng nghiệp khác: Chúng tôi chưa

Đáp án: A

Câu 7

Sarah and John are talking about the meeting.

Sarah: “Did you turn up at the meeting on time?”

John: “Luckily, the meeting ______ by the time we arrived there.”

  • A.

    just began

  • B.

    has just begun

  • C.

    would just begin

  • D.

    had just begun

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Công thức với by the time : S1 + had V3/ed (quá khứ hoàn thành) + … by the time S2 + V2/ed (quá khứ đơn) + … .

Sarah and John are talking about the meeting.

Sarah: “Did you turn up at the meeting on time?”

John: “Luckily, the meeting had just begun by the time we arrived there.”

Tạm dịch: Sarah và John đang nói chuyện về cuộc họp.

Sarah: Anh có đến buổi họp đúng giờ không?

John: May mắn là cuộc họp chỉ vừa mới bắt đầu ngay lúc mà tôi tới đó.

Đáp án: D

Câu 8

Fiona and Becky is having a discussion about electricity.

Fiona: “What’s your opinion about electricity now and then?”

Becky: “It ______ a luxury, but now it’s a necessity.

  • A.

    used to be

  • B.

    would be

  • C.

    was being

  • D.

    had been

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Dùng used to để nói về những thứ/hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng ở hiện tại thì không còn nữa.

Fiona and Becky is having a discussion about electricity.

Fiona: “What’s your opinion about electricity now and then?”

Becky: “It used to be a luxury, but now it’s a necessity.

Tạm dịch: Fiona và Becky đang thảo luận về điện năng.

Fiona: Quan điểm của cậu về điện năng xưa và nay như thế nào?

Becky: Nó từng là một thứ xa hoa, nhưng bây giờ nó là một thứ cần thiết.

Đáp án: A

Câu 9

Most students prefer to do little homework ______ many teachers find it useful.

  • A.

    while

  • B.

    as

  • C.

    however

  • D.

    because

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

A. while: trong khi

B. as: vì

C. however: tuy nhiên

D. because: bởi vì

Loại B, D do không hợp nghĩa, loại C do trước và sau however cần có hai dấu phẩy hoặc 1 dấu chấm, 1 dấu phẩy.

Most students prefer to do little homework while many teachers find it useful.

Tạm dịch: Hầu hết các học sinh thích làm ít bài tập trong khi các thầy cô thấy bài tập hữu ích.

Đáp án: A

Câu 10

Rose is in two minds, and she is asking Liam for advice.

Rose: “Which subjects do you think is best: Music or Science?”

Liam: “______ They’re totally different subjects.”

  • A.

    It’s very kind of you.

  • B.

    I think you should.

  • C.

    Thanks for your help.

  • D.

    It’s up to you.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

A. Cậu thật tốt bụng

B. Mình nghĩ cậu nên.

C. Cảm ơn đã giúp.

D. Cái đó là tùy thuộc vào cậu.

Rose is in two minds, and she is asking Liam for advice.

Rose: “Which subjects do you think is best: Music or Science?”

Liam: It’s up to you . They’re totally different subjects.”

Tạm dịch: Rose đang băn khoan, và cô ấy đang nhờ Liam cho lời khuyên.

Rose: “Môn học nào mà cậu nghĩ là tuyệt nhất: Âm nhạc hay Khoa học?”

Liam: “Cái đó là tùy thuộc vào cậu. Chúng là những môn học hoàn toàn khác nhau.”

Đáp án: D