Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
He ________ at the sports centre twice a week.
-
A.
usually is
-
B.
usually was
-
C.
is usually
-
D.
was usually
Đáp án: C
Kiến thức: Trạng từ tần suất
twice a week => dấu hiệu hiện tại đơn => loại B,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng sau động từ “to be” => loại A
He is usually at the sports centre twice a week.
(Anh ấy thường ở phòng thể thao 2 lần/tuần.)
Chọn C
I ___________ my bedroom at the weekend.
-
A.
clean often
-
B.
often clean
-
C.
cleaned often
-
D.
often cleaned
Đáp án: B
Kiến thức: Trạng từ tần suất
at the weekend => dấu hiệu hiện tại đơn => loại C,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng trrước động từ thường => loại A
I often clean my bedroom at the weekend.
(Tôi thường lau dọn phòng ngủ vào cuối tuần.)
Chọn B
Mr. Brown has decided __________, so we’re going to have a party.
-
A.
retire
-
B.
to be retired
-
C.
retiring
-
D.
to retire
Đáp án: D
Kiến thức: Dạng của động từ
decide to do sth: quyết định để làm gì
Mr. Brown has decided to retire , so we’re going to have a party.
(Ông Brown đã quyết định nghỉ hưu, vì vậy chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc.)
Chọn D
He tried to deny __________ the money, but no one believed him.
-
A.
take
-
B.
taken
-
C.
to take
-
D.
taking
Đáp án: D
Kiến thức: Dạng của động từ
deny doing something: phủ nhận đã làm gì
He tried to deny taking the money, but no one believed him.
(Anh ta cố gắng phủ nhận rằng đã nhận số tiền, nhưng không ai tin anh ta.)
Chọn D
I really enjoyed __________ to those MP3s you sent me.
-
A.
to listen
-
B.
listening
-
C.
listen
-
D.
listened
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ
enjoy doing sth: thích cái gì
I really enjoyed listening to those MP3s you sent me.
(Tôi thực sự rất thích những bản MP3 bạn đã gửi cho tôi.)
Chọn B
Tell us another joke – but a __________ one this time! That one took forever!
-
A.
short
-
B.
shorter than
-
C.
shortest
-
D.
shorter
Đáp án: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “short” => thêm “er”
Tell us another joke – but a shorter one this time! That one took forever!
(Kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện cười khác – nhưng lần này là ngắn hơn! Cái trước đó tuyệt hay!)
Chọn D
I didn’t win the lottery. Maybe I’ll be _____________ next time.
-
A.
more lucky
-
B.
luckier
-
C.
more luckily
-
D.
luckier than
Đáp án: B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
I didn’t win the lottery => => dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Thêm “ier” đối với tính từ đuôi “ly”
I didn’t win the lottery. Maybe I’ll be luckier next time.
(Tôi đã không trúng số. Có lẽ tôi sẽ may mắn hơn vào lần sau.)
Chọn B
His new film is much ________________ than his last one. I loved that one!
-
A.
entertaining
-
B.
more entertain
-
C.
entertainer
-
D.
more entertaining
Đáp án: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: be + more + adj (giữ nguyên) + than…
His new film is much more entertaining than his last one. I loved that one!
(Bộ phim mới của anh ấy giải trí hơn nhiều so với bộ phim cuối cùng của anh ấy. Tôi yêu cái đó!)
Chọn D
It was very sunny last Sunday, __________ we went to the beach.
-
A.
but
-
B.
or
-
C.
because
-
D.
so
Đáp án: D
Kiến thức: Liên từ
A. but: nhưng
B. or: hoặc
C. because: bởi vì
D. so: vì vậy
It was very sunny last Sunday, so we went to the beach.
(Chủ nhật tuần trước trời rất nắng, vì vậy chúng tôi đã đi biển.)
Chọn D
It’s very _________ of him to just expect that Polly will do all the childcare.
-
A.
selfish
-
B.
generous
-
C.
caring
-
D.
kind
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. selfish (adj): ích kỉ
B. generous (adj): rộng lượng
C. caring (adj): quan tâm
D. kind (adj): tử tế
It’s very selfish of him to just expect that Polly will do all the childcare.
(Anh ấy thật ích kỉ khi chỉ mong rằng Polly sẽ làm tất cả công việc chăm con.)
Chọn A